JavaScript is required

Nhà đầu tư thường quan tâm đến các thông tin nào?

A. Rủi ro, khả năng sinh lời, khả năng tiếp tục kinh doanh, khả năng quản lý của DN

B. Khả năng mua hàng, khả năng thanh toán của DN => nhà cung cấp

C. Khả năng an toàn về vốn vay, hiệu quả sử dụng vốn vay => chủ nợ

D. Khả năng chi trả của DN trong hợp đồng lao động => người lao động
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Nhà đầu tư quan tâm đến việc doanh nghiệp có khả năng sinh lời (tăng trưởng giá trị khoản đầu tư), rủi ro (khả năng mất vốn), khả năng tiếp tục kinh doanh (tồn tại và phát triển trong tương lai) và khả năng quản lý của doanh nghiệp (năng lực điều hành và quản trị của đội ngũ lãnh đạo). Các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự an toàn của khoản đầu tư. Các đáp án còn lại liên quan đến các đối tượng khác như nhà cung cấp, chủ nợ, người lao động.

Câu hỏi liên quan

Câu 25:

Mẫu số B03-DN là báo cáo nào sau đây

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Mẫu số B03-DN theo quy định là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD). Các mẫu biểu khác có mã số khác.

Câu 26:

Công ty mẹ và tập đoàn lập BCTCHN nào theo mẫu B09a – DN/HN?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công ty mẹ và tập đoàn phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất (BCTCHN) dạng đầy đủ theo quy định. Mẫu B09a-DN/HN là mẫu dành cho BCTCHN dạng đầy đủ, cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của toàn bộ tập đoàn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Theo quy định, đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập BCTC tổng hợp cho kỳ kế toán năm. BCTC hợp nhất chỉ áp dụng cho các tập đoàn, tổng công ty có công ty con.

Câu 28:

Các yếu tố phản ánh tình hình kinh doanh được trình bày trên báo cáo nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo lãi lỗ) trình bày tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Các yếu tố như doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế đều được thể hiện trên báo cáo này, phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Theo lý thuyết công ty mẹ, khoản lãi lỗ từ các giao dịch nội bộ chỉ loại trừ phần tương ứng sở hữu của công ty mẹ cho cả giao dịch xuôi chiều và ngược chiều.Đúng hay sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Trình tự chung lập BCTCHN trong tập đoàn là?

Loại trừ GTGS của khoản đầu tư của công ty mẹ vào từng công ty con và phần sở hữu của công ty mẹ trong VCSH của công ty con

Xử lý lợi thế thương mại (nếu có)

Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua

Hợp cộng từng chỉ tiêu TS, NPT, VCSH, TN, CP và lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ với các công ty con của mình

Loại trừ hoàn toàn TS, NPT nội bộ, VCSH, TN, CP và dòng tiền liên quan đến giao dịch nội bộ

Thực hiện các điều chỉnh khác (nếu có)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:

1/1/N, công ty M mua 60% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty S với giá mua 500.000, đã thanh toán bằng TGNH. Tại ngày mua, GTHL các khoản mục TS, NPT của công ty S ngang bằng GTGS, ngoại trừ một số khoản mục: (đvt: 1.000đ)

TSCĐVH có GTGS 40.000, GTHL 35.000

Khoản vay dài hạn có GTGS 50.000, GTHL 60.000Biết rằng, tại ngày mua, TS thuần của công ty S có GTGS là 840.000. Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP