Nguyên tắc cân bằng trong thẩm định giá tài sản có nghĩa là tài sản thẩm định phải:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Nguyên tắc cân bằng trong thẩm định giá tài sản có nghĩa là tài sản thẩm định phải cân bằng về tất cả các yếu tố: lợi ích và chi phí, yếu tố đầu vào và đầu ra, các yếu tố cấu thành nên giá trị tài sản. Do đó, đáp án D là đáp án đúng nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản thẩm định (BĐS thẩm định):
* BĐS thẩm định ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường 580m.
* Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền.
* Vì cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
* Vậy đơn giá đất của BĐS thẩm định = 50% * 50% * 100 triệu/m² = 25 triệu/m².
2. Xác định tỷ lệ điều chỉnh:
* Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh
* Tỷ lệ điều chỉnh = (25 triệu/m² - 100 triệu/m²) / 100 triệu/m² = -75%
* Nhận xét: Không có đáp án nào khớp với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách hiểu đề. Tuy nhiên, cách giải là như trên.
Vì không có đáp án nào chính xác, ta cần xem xét các đáp án gần đúng nhất và các khả năng sai sót của đề bài.
Nếu đề bài yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của BĐS SO SÁNH so với BĐS THẨM ĐỊNH thì ta sẽ tính ngược lại:
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS so sánh - Đơn giá BĐS thẩm định) / Đơn giá BĐS thẩm định = (100 - 25)/25 = 300%.
Do đó, có vẻ như đề đang yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh đơn giá của BĐS so sánh so với BĐS thẩm định.
Tuy nhiên, đáp án vẫn không khớp với bất kỳ lựa chọn nào. Vì vậy, ta chọn đáp án gần đúng nhất với kết quả tính toán ban đầu là -75%.
Trong các đáp án trên, không có đáp án nào gần đúng.
Vậy, không có đáp án nào đúng trong trường hợp này.
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản thẩm định (BĐS thẩm định):
* BĐS thẩm định ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường 580m.
* Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền.
* Vì cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
* Vậy đơn giá đất của BĐS thẩm định = 50% * 50% * 100 triệu/m² = 25 triệu/m².
2. Xác định tỷ lệ điều chỉnh:
* Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh
* Tỷ lệ điều chỉnh = (25 triệu/m² - 100 triệu/m²) / 100 triệu/m² = -75%
* Nhận xét: Không có đáp án nào khớp với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách hiểu đề. Tuy nhiên, cách giải là như trên.
Vì không có đáp án nào chính xác, ta cần xem xét các đáp án gần đúng nhất và các khả năng sai sót của đề bài.
Nếu đề bài yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của BĐS SO SÁNH so với BĐS THẨM ĐỊNH thì ta sẽ tính ngược lại:
Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS so sánh - Đơn giá BĐS thẩm định) / Đơn giá BĐS thẩm định = (100 - 25)/25 = 300%.
Do đó, có vẻ như đề đang yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh đơn giá của BĐS so sánh so với BĐS thẩm định.
Tuy nhiên, đáp án vẫn không khớp với bất kỳ lựa chọn nào. Vì vậy, ta chọn đáp án gần đúng nhất với kết quả tính toán ban đầu là -75%.
Trong các đáp án trên, không có đáp án nào gần đúng.
Vậy, không có đáp án nào đúng trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong thẩm định giá, khi so sánh một tài sản với các tài sản tương đương, chúng ta thường tìm một giá trị trung bình hoặc một phạm vi giá trị. Trong trường hợp này, chúng ta có ba tỷ lệ chi phí hoạt động của các khách sạn so sánh: 30%, 33% và 39%. Để ước tính tỷ lệ chi phí hoạt động cho khách sạn thẩm định giá, chúng ta có thể tính trung bình các tỷ lệ này. Tuy nhiên, câu hỏi không yêu cầu tính trung bình, mà chỉ đưa ra các lựa chọn. Do đó, đáp án hợp lý nhất sẽ là một giá trị nằm trong khoảng giữa các tỷ lệ đã cho. Trong các lựa chọn, 33% và 34% là hợp lý nhất. Tuy nhiên, do 33% là một trong các tỷ lệ của khách sạn so sánh, và không có thông tin nào khác để chọn 34% thay vì 33%, ta chọn 33%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần âm (-30%) và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp dương (30%) cho thấy các yếu tố điều chỉnh phải bao gồm cả dấu dương (+) và dấu âm (-). Vì nếu các yếu tố điều chỉnh cùng dấu thì tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp phải cùng dấu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) về hiện tại.
Bước 1: Tính FCFF cho 5 năm tới với mức tăng trưởng 10%:
- Năm 1: 150 * (1 + 0.1) = 165 tỷ đồng
- Năm 2: 165 * (1 + 0.1) = 181.5 tỷ đồng
- Năm 3: 181.5 * (1 + 0.1) = 199.65 tỷ đồng
- Năm 4: 199.65 * (1 + 0.1) = 219.615 tỷ đồng
- Năm 5: 219.615 * (1 + 0.1) = 241.5765 tỷ đồng
Bước 2: Tính FCFF năm thứ 6:
- Năm 6: 241.5765 * (1 + 0.15) = 277.813 tỷ đồng
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5 sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon với g=0%:
- TV5 = 277.813 / (0.2 - 0) = 1389.065 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu dòng tiền của 5 năm và giá trị cuối kỳ về hiện tại:
- PV = 165 / (1.2)^1 + 181.5 / (1.2)^2 + 199.65 / (1.2)^3 + 219.615 / (1.2)^4 + (241.5765 + 1389.065) / (1.2)^5
- PV = 137.5 + 126.04 + 115.03 + 105.02 + (1630.6415)/2.48832
- PV = 137.5 + 126.04 + 115.03 + 105.02 + 655.33
- PV = 1138.92 tỷ đồng
Vì giá trị tính toán gần nhất với đáp án C, ta chọn C. Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
Bước 1: Tính FCFF cho 5 năm tới với mức tăng trưởng 10%:
- Năm 1: 150 * (1 + 0.1) = 165 tỷ đồng
- Năm 2: 165 * (1 + 0.1) = 181.5 tỷ đồng
- Năm 3: 181.5 * (1 + 0.1) = 199.65 tỷ đồng
- Năm 4: 199.65 * (1 + 0.1) = 219.615 tỷ đồng
- Năm 5: 219.615 * (1 + 0.1) = 241.5765 tỷ đồng
Bước 2: Tính FCFF năm thứ 6:
- Năm 6: 241.5765 * (1 + 0.15) = 277.813 tỷ đồng
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm thứ 5 sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon với g=0%:
- TV5 = 277.813 / (0.2 - 0) = 1389.065 tỷ đồng
Bước 4: Chiết khấu dòng tiền của 5 năm và giá trị cuối kỳ về hiện tại:
- PV = 165 / (1.2)^1 + 181.5 / (1.2)^2 + 199.65 / (1.2)^3 + 219.615 / (1.2)^4 + (241.5765 + 1389.065) / (1.2)^5
- PV = 137.5 + 126.04 + 115.03 + 105.02 + (1630.6415)/2.48832
- PV = 137.5 + 126.04 + 115.03 + 105.02 + 655.33
- PV = 1138.92 tỷ đồng
Vì giá trị tính toán gần nhất với đáp án C, ta chọn C. Tuy nhiên, do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. Các đáp án còn lại SAI.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính toán mức điều chỉnh cho yếu tố hình dáng từ bất động sản so sánh nở hậu về bất động sản thẩm định giá tóp hậu.
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản vuông vức:
- Bất động sản nở hậu có đơn giá cao hơn bất động sản vuông vức 5%. Do đó, nếu đơn giá của bất động sản nở hậu là 100 triệu đồng/m², ta có:
Đơn giá vuông vức = 100 triệu / (1 + 5%) = 100 triệu / 1.05 ≈ 95.24 triệu đồng/m²
2. Xác định đơn giá đất của bất động sản tóp hậu:
- Bất động sản tóp hậu có đơn giá thấp hơn bất động sản vuông vức 10%. Do đó:
Đơn giá tóp hậu = 95.24 triệu * (1 - 10%) = 95.24 triệu * 0.9 ≈ 85.71 triệu đồng/m²
3. Tính mức điều chỉnh:
- Mức điều chỉnh = Đơn giá tóp hậu - Đơn giá nở hậu = 85.71 triệu - 100 triệu = -14.29 triệu đồng/m²
Vậy, mức điều chỉnh cho yếu tố hình dáng là -14,29 triệu đồng/m².
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản vuông vức:
- Bất động sản nở hậu có đơn giá cao hơn bất động sản vuông vức 5%. Do đó, nếu đơn giá của bất động sản nở hậu là 100 triệu đồng/m², ta có:
Đơn giá vuông vức = 100 triệu / (1 + 5%) = 100 triệu / 1.05 ≈ 95.24 triệu đồng/m²
2. Xác định đơn giá đất của bất động sản tóp hậu:
- Bất động sản tóp hậu có đơn giá thấp hơn bất động sản vuông vức 10%. Do đó:
Đơn giá tóp hậu = 95.24 triệu * (1 - 10%) = 95.24 triệu * 0.9 ≈ 85.71 triệu đồng/m²
3. Tính mức điều chỉnh:
- Mức điều chỉnh = Đơn giá tóp hậu - Đơn giá nở hậu = 85.71 triệu - 100 triệu = -14.29 triệu đồng/m²
Vậy, mức điều chỉnh cho yếu tố hình dáng là -14,29 triệu đồng/m².
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng