Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trượt hình học:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Hiện tượng trượt hình học xảy ra khi lực kéo tác dụng lên vật không đủ lớn để thắng lực ma sát tĩnh giữa vật và bề mặt tiếp xúc. Lực căng ban đầu có thể ảnh hưởng đến lực ma sát, nhưng nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng trượt hình học là do lực kéo không đủ lớn so với lực ma sát. Do đó, đáp án đúng nhất là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dịch chỉnh (profile shifting) là một phương pháp thay đổi khoảng cách giữa các trục bánh răng bằng cách dịch chuyển biên dạng răng. Mục đích chính của dịch chỉnh là để tăng độ bền uốn của răng, đặc biệt khi tỷ số truyền lớn. Khi tỷ số truyền lớn, bánh răng nhỏ (pinion) chịu tải trọng lớn hơn và có nguy cơ bị hỏng do uốn cao hơn. Dịch chỉnh giúp phân bố lại ứng suất, làm cho răng khỏe hơn và chịu được tải trọng lớn hơn. Vì vậy, dịch chỉnh được thực hiện khi tỷ số truyền lớn và làm tăng độ bền uốn của cặp bánh răng ăn khớp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dịch chỉnh góc là một kỹ thuật được sử dụng trong các trường hợp cụ thể để điều chỉnh hướng của các thành phần. Quá trình này thường ảnh hưởng đến các thông số ăn khớp (ví dụ: sự ăn khớp giữa các bộ phận máy móc) và không được sử dụng thường xuyên do tính chất phức tạp và ảnh hưởng của nó. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần xét đồng thời điều kiện bền cắt và bền dập của bu lông, sau đó chọn đường kính lớn hơn trong hai kết quả để đảm bảo bu lông đủ bền.
1. Điều kiện bền cắt:
Ứng suất cắt τ tác dụng lên bu lông phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cắt cho phép [τ].
τ = F / (n * A) ≤ [τ]
Trong đó:
- F là lực ngang tác dụng (25000 N).
- n là số mặt cắt của bu lông chịu cắt (trong trường hợp này, n = 1 vì chỉ có một mặt cắt giữa hai tấm).
- A là diện tích mặt cắt ngang của bu lông (A = πd²/4, với d là đường kính bu lông).
- [τ] là ứng suất cắt cho phép (80 MPa = 80 N/mm²).
Từ đó:
25000 / (1 * πd²/4) ≤ 80
d² ≥ 25000 * 4 / (π * 80)
d² ≥ 397.88
d ≥ √397.88
d ≥ 19.95 mm
2. Điều kiện bền dập:
Ứng suất dập σdp tác dụng lên bu lông phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất dập cho phép [σdp].
σdp = F / (d * t) ≤ [σdp]
Trong đó:
- F là lực ngang tác dụng (25000 N).
- d là đường kính bu lông.
- t là chiều dày nhỏ nhất của một trong hai tấm (ở đây là 12 mm).
- [σdp] là ứng suất dập cho phép (100 MPa = 100 N/mm²).
Từ đó:
25000 / (d * 12) ≤ 100
d ≥ 25000 / (12 * 100)
d ≥ 20.83 mm
So sánh hai kết quả, ta thấy đường kính tối thiểu của bu lông phải là 20.83 mm để đảm bảo cả hai điều kiện bền cắt và bền dập được thỏa mãn.
1. Điều kiện bền cắt:
Ứng suất cắt τ tác dụng lên bu lông phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cắt cho phép [τ].
τ = F / (n * A) ≤ [τ]
Trong đó:
- F là lực ngang tác dụng (25000 N).
- n là số mặt cắt của bu lông chịu cắt (trong trường hợp này, n = 1 vì chỉ có một mặt cắt giữa hai tấm).
- A là diện tích mặt cắt ngang của bu lông (A = πd²/4, với d là đường kính bu lông).
- [τ] là ứng suất cắt cho phép (80 MPa = 80 N/mm²).
Từ đó:
25000 / (1 * πd²/4) ≤ 80
d² ≥ 25000 * 4 / (π * 80)
d² ≥ 397.88
d ≥ √397.88
d ≥ 19.95 mm
2. Điều kiện bền dập:
Ứng suất dập σdp tác dụng lên bu lông phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất dập cho phép [σdp].
σdp = F / (d * t) ≤ [σdp]
Trong đó:
- F là lực ngang tác dụng (25000 N).
- d là đường kính bu lông.
- t là chiều dày nhỏ nhất của một trong hai tấm (ở đây là 12 mm).
- [σdp] là ứng suất dập cho phép (100 MPa = 100 N/mm²).
Từ đó:
25000 / (d * 12) ≤ 100
d ≥ 25000 / (12 * 100)
d ≥ 20.83 mm
So sánh hai kết quả, ta thấy đường kính tối thiểu của bu lông phải là 20.83 mm để đảm bảo cả hai điều kiện bền cắt và bền dập được thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định góc ôm trên bánh chủ động (góc α1), ta sử dụng công thức gần đúng sau:
α1 = 180° - 2*arcsin((d2 - d1) / (2*a))
Trong đó:
- d1 là đường kính bánh đai nhỏ (bánh chủ động) = 140 mm
- d2 là đường kính bánh đai lớn = 400 mm
- a là khoảng cách trục = 450 mm
Thay số vào công thức:
α1 = 180° - 2*arcsin((400 - 140) / (2*450))
α1 = 180° - 2*arcsin(260 / 900)
α1 = 180° - 2*arcsin(0.2889)
α1 = 180° - 2*(16.78°)
α1 = 180° - 33.56°
α1 ≈ 146.44°
Giá trị này gần nhất với 147°.
Vậy đáp án đúng là A.
α1 = 180° - 2*arcsin((d2 - d1) / (2*a))
Trong đó:
- d1 là đường kính bánh đai nhỏ (bánh chủ động) = 140 mm
- d2 là đường kính bánh đai lớn = 400 mm
- a là khoảng cách trục = 450 mm
Thay số vào công thức:
α1 = 180° - 2*arcsin((400 - 140) / (2*450))
α1 = 180° - 2*arcsin(260 / 900)
α1 = 180° - 2*arcsin(0.2889)
α1 = 180° - 2*(16.78°)
α1 = 180° - 33.56°
α1 ≈ 146.44°
Giá trị này gần nhất với 147°.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính lực căng do trọng lượng xích gây ra trên nhánh bị động (S2) của bộ truyền xích nằm ngang là: S2 = q.g.a/2. Trong đó:
- q là khối lượng 1 mét xích (kg/m).
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²).
- a là khoảng cách trục (m).
Thay số vào công thức: S2 = 1.0194 * 9.81 * 1 / 2 ≈ 5.00 N.
Tuy nhiên, các đáp án đều lớn hơn nhiều. Có thể có một số yếu tố khác ảnh hưởng đến lực căng xích mà đề bài chưa đề cập, hoặc có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài. Với các thông tin đã cho, không có đáp án nào phù hợp.
Do không có đáp án đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên công thức tính lực căng ban đầu. Các đáp án đều lớn hơn nhiều so với kết quả tính toán trực tiếp từ công thức trên, cho thấy có thể có các yếu tố khác chưa được xét đến, ví dụ như lực căng ban đầu, lực ly tâm... Tuy nhiên, vì không có thêm thông tin, ta không thể tính toán chính xác được đáp án.
- q là khối lượng 1 mét xích (kg/m).
- g là gia tốc trọng trường (≈ 9.81 m/s²).
- a là khoảng cách trục (m).
Thay số vào công thức: S2 = 1.0194 * 9.81 * 1 / 2 ≈ 5.00 N.
Tuy nhiên, các đáp án đều lớn hơn nhiều. Có thể có một số yếu tố khác ảnh hưởng đến lực căng xích mà đề bài chưa đề cập, hoặc có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài. Với các thông tin đã cho, không có đáp án nào phù hợp.
Do không có đáp án đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên công thức tính lực căng ban đầu. Các đáp án đều lớn hơn nhiều so với kết quả tính toán trực tiếp từ công thức trên, cho thấy có thể có các yếu tố khác chưa được xét đến, ví dụ như lực căng ban đầu, lực ly tâm... Tuy nhiên, vì không có thêm thông tin, ta không thể tính toán chính xác được đáp án.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng