Nghiệp vụ 9. Chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra được xác định,kế toán ghi sổ như thế nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra là một phần giá vốn hàng bán. Do đó, khi chi phí này được xác định, kế toán sẽ ghi tăng giá vốn hàng bán (TK 632) và giảm giá trị hàng tồn kho (TK 156). Vì vậy, đáp án đúng là C. Nợ TK 632: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiệp vụ này liên quan đến việc hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên lái xe và phụ xe trong ngành vận tải, bao gồm vận tải hàng hóa (VTHH) và vận tải hành khách (VTHK).
* Tài khoản 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): Được sử dụng để tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp này, nó được sử dụng để ghi nhận chi phí lương của lái xe và phụ xe.
* Tài khoản 334 (Phải trả người lao động): Được sử dụng để phản ánh các khoản phải trả cho người lao động, bao gồm lương, thưởng, và các khoản khác.
Phân tích các phương án:
* Phương án A: Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 334: 130.000 - Đây là đáp án chính xác vì nó phản ánh đúng việc ghi nhận chi phí lương vào tài khoản chi phí (TK 622) và khoản phải trả người lao động (TK 334).
* Phương án B: Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 335: 130.000 - Sai vì TK 335 là chi phí phải trả, không dùng để hạch toán lương.
* Phương án C: Nợ TK 622: 130.000 / Có TK 334: 130.000 - Sai vì không chi tiết chi phí cho từng loại hình vận tải (VTHH và VTHK).
* Phương án D: Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 338: 130.000 - Sai vì TK 338 là các khoản phải trả, phải nộp khác, không dùng để hạch toán lương.
Vậy, đáp án đúng là A.
* Tài khoản 622 (Chi phí nhân công trực tiếp): Được sử dụng để tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp này, nó được sử dụng để ghi nhận chi phí lương của lái xe và phụ xe.
* Tài khoản 334 (Phải trả người lao động): Được sử dụng để phản ánh các khoản phải trả cho người lao động, bao gồm lương, thưởng, và các khoản khác.
Phân tích các phương án:
* Phương án A: Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 334: 130.000 - Đây là đáp án chính xác vì nó phản ánh đúng việc ghi nhận chi phí lương vào tài khoản chi phí (TK 622) và khoản phải trả người lao động (TK 334).
* Phương án B: Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 335: 130.000 - Sai vì TK 335 là chi phí phải trả, không dùng để hạch toán lương.
* Phương án C: Nợ TK 622: 130.000 / Có TK 334: 130.000 - Sai vì không chi tiết chi phí cho từng loại hình vận tải (VTHH và VTHK).
* Phương án D: Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 338: 130.000 - Sai vì TK 338 là các khoản phải trả, phải nộp khác, không dùng để hạch toán lương.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong trường hợp này, nước uống và khăn ướt được xuất kho để phát cho khách du lịch, phục vụ cho hoạt động bán hàng. Do đó, chi phí này sẽ được hạch toán vào chi phí bán hàng.
* TK 641 (Chi phí bán hàng): Sử dụng để phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định,... Trong trường hợp này, nước uống và khăn ướt được coi là vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng.
* TK 152 (Nguyên vật liệu): Sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu. Khi xuất kho nguyên vật liệu, tài khoản này sẽ giảm.
Vậy, định khoản đúng là: Nợ TK 641: 2.000 / Có TK 152: 2.000
* TK 641 (Chi phí bán hàng): Sử dụng để phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định,... Trong trường hợp này, nước uống và khăn ướt được coi là vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng.
* TK 152 (Nguyên vật liệu): Sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên vật liệu. Khi xuất kho nguyên vật liệu, tài khoản này sẽ giảm.
Vậy, định khoản đúng là: Nợ TK 641: 2.000 / Có TK 152: 2.000
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nghiệp vụ này liên quan đến việc thanh toán chi phí ăn, uống, ngủ nghỉ cho hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chuyển khoản. Khoản chi này được hạch toán vào chi phí sản xuất chung (TK 627) chứ không phải chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621). Số tiền đã bao gồm thuế GTGT nên cần tách riêng phần thuế GTGT đầu vào (TK 1331). Vì thanh toán bằng chuyển khoản nên tài khoản giảm là TK 112.
Số tiền chưa thuế là: 66.000 / 1.1 = 60.000
Thuế GTGT là: 66.000 - 60.000 = 6.000
Định khoản chính xác là:
Nợ TK 627: 60.000
Nợ TK 1331: 6.000
Có TK 112: 66.000
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn. Đáp án gần đúng nhất là D, nhưng tài khoản sử dụng là 621 thay vì 627.
Số tiền chưa thuế là: 66.000 / 1.1 = 60.000
Thuế GTGT là: 66.000 - 60.000 = 6.000
Định khoản chính xác là:
Nợ TK 627: 60.000
Nợ TK 1331: 6.000
Có TK 112: 66.000
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn. Đáp án gần đúng nhất là D, nhưng tài khoản sử dụng là 621 thay vì 627.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi doanh nghiệp xuất kho hàng hóa để giao cho bên nhận đại lý, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Nghiệp vụ này không được xem là bán hàng ngay mà chỉ là chuyển hàng đi cho đại lý để bán. Do đó, kế toán sẽ ghi nhận vào tài khoản hàng gửi đi bán (TK 157) để theo dõi số lượng và giá trị hàng hóa đã chuyển cho đại lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi bên giao đại lý nhận được bảng kê hàng hóa đã bán từ đại lý, họ cần phản ánh doanh thu bán hàng.
* Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): Phản ánh số tiền mà đại lý còn nợ lại bên giao đại lý sau khi đã bán hàng. Khoản này thể hiện quyền của bên giao đại lý đối với số tiền bán hàng mà đại lý chưa thanh toán.
* Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): Ghi nhận doanh thu thực tế phát sinh từ việc bán hàng thông qua đại lý.
* Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): Ghi nhận số thuế GTGT phải nộp tương ứng với doanh thu bán hàng.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
* TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) chỉ được sử dụng khi thực tế nhận được tiền.
* TK 138 (Phải thu khác) thường dùng cho các khoản phải thu ngoài hoạt động bán hàng thông thường.
Do đó, đáp án chính xác nhất là C.
* Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): Phản ánh số tiền mà đại lý còn nợ lại bên giao đại lý sau khi đã bán hàng. Khoản này thể hiện quyền của bên giao đại lý đối với số tiền bán hàng mà đại lý chưa thanh toán.
* Có TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): Ghi nhận doanh thu thực tế phát sinh từ việc bán hàng thông qua đại lý.
* Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): Ghi nhận số thuế GTGT phải nộp tương ứng với doanh thu bán hàng.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
* TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) chỉ được sử dụng khi thực tế nhận được tiền.
* TK 138 (Phải thu khác) thường dùng cho các khoản phải thu ngoài hoạt động bán hàng thông thường.
Do đó, đáp án chính xác nhất là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng