JavaScript is required

Nghiệp vụ 5: Tính lương phải trả cho lái xe và phụ xe của vận tải hàng hóa là 100.000, của vận tải hành khách là 30.000.

A.

Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 334: 130.000

B.

Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 335: 130.000

C.

Nợ TK 622: 130.000 / Có TK 334: 130.000

D.

Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 338: 130.000

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Nghiệp vụ này liên quan đến việc hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên lái xe và phụ xe trong ngành vận tải, bao gồm vận tải hàng hóa (VTHH) và vận tải hành khách (VTHK). * **Tài khoản 622 (Chi phí nhân công trực tiếp):** Được sử dụng để tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp này, nó được sử dụng để ghi nhận chi phí lương của lái xe và phụ xe. * **Tài khoản 334 (Phải trả người lao động):** Được sử dụng để phản ánh các khoản phải trả cho người lao động, bao gồm lương, thưởng, và các khoản khác. **Phân tích các phương án:** * **Phương án A:** Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 334: 130.000 - Đây là đáp án chính xác vì nó phản ánh đúng việc ghi nhận chi phí lương vào tài khoản chi phí (TK 622) và khoản phải trả người lao động (TK 334). * **Phương án B:** Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 335: 130.000 - Sai vì TK 335 là chi phí phải trả, không dùng để hạch toán lương. * **Phương án C:** Nợ TK 622: 130.000 / Có TK 334: 130.000 - Sai vì không chi tiết chi phí cho từng loại hình vận tải (VTHH và VTHK). * **Phương án D:** Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 338: 130.000 - Sai vì TK 338 là các khoản phải trả, phải nộp khác, không dùng để hạch toán lương. Vậy, đáp án đúng là A.

Câu hỏi liên quan