Nếu tác dụng của đoạn lệnh sau?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đoạn lệnh không được cung cấp, vì vậy không thể xác định tác dụng của nó. Do đó, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tất cả các lựa chọn đều có thể đúng hoặc sai tùy thuộc vào đoạn lệnh thực tế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong PHP, để viết một dòng ghi chú đơn (single-line comment), ta sử dụng dấu `//`. Tất cả mọi thứ sau dấu `//` trên cùng một dòng sẽ được trình biên dịch PHP bỏ qua.
- Phương án A: `// (// dòng ghi chú//)` chính xác vì sử dụng đúng cú pháp `//` để tạo ghi chú một dòng.
- Phương án B: `/* (/* dòng ghi chú */)` được sử dụng để tạo ghi chú nhiều dòng (multi-line comment).
- Phương án C và D: `** (* dòng ghi chú*)` và `!! (! dòng ghi chú!)` không phải là cú pháp hợp lệ để tạo ghi chú trong PHP.
- Phương án A: `// (// dòng ghi chú//)` chính xác vì sử dụng đúng cú pháp `//` để tạo ghi chú một dòng.
- Phương án B: `/* (/* dòng ghi chú */)` được sử dụng để tạo ghi chú nhiều dòng (multi-line comment).
- Phương án C và D: `** (* dòng ghi chú*)` và `!! (! dòng ghi chú!)` không phải là cú pháp hợp lệ để tạo ghi chú trong PHP.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong ASP.NET, để xóa một cookie, bạn cần đặt thời gian hết hạn (Expires) của cookie đó về một thời điểm trong quá khứ. Điều này báo cho trình duyệt biết rằng cookie đã hết hạn và cần phải xóa nó. Cách thực hiện đúng là sử dụng đối tượng `Response.Cookies` để truy cập cookie cần xóa và đặt thuộc tính `Expires` của nó về một thời điểm trong quá khứ, thường là `DateTime.Now.AddDays(-1)` hoặc một giá trị tương tự. Tuy nhiên, trong các lựa chọn được cung cấp, lựa chọn gần đúng nhất và có ý nghĩa nhất là đặt `Expires` về một thời điểm trong tương lai (dù không phải là cách xóa cookie đúng chuẩn). Do đó, đáp án D là lựa chọn phù hợp nhất trong các phương án được đưa ra, mặc dù cần lưu ý rằng việc đặt `Expires` về một thời điểm trong tương lai không thực sự *xóa* cookie ngay lập tức mà chỉ làm cho nó tồn tại đến thời điểm đó. Để xóa cookie một cách chính xác, bạn nên đặt `Expires` về một thời điểm trong quá khứ.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- A sai vì sử dụng `Delete` không đúng cách. Thuộc tính `Delete` không hoạt động theo cách này.
- B sai vì `Remove.Cookies` không phải là một đối tượng hoặc phương thức hợp lệ trong ASP.NET để thao tác với cookies.
- C sai vì `Request.Cookies` dùng để đọc cookies từ trình duyệt gửi lên, không dùng để xóa cookies phía server (response).
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- A sai vì sử dụng `Delete` không đúng cách. Thuộc tính `Delete` không hoạt động theo cách này.
- B sai vì `Remove.Cookies` không phải là một đối tượng hoặc phương thức hợp lệ trong ASP.NET để thao tác với cookies.
- C sai vì `Request.Cookies` dùng để đọc cookies từ trình duyệt gửi lên, không dùng để xóa cookies phía server (response).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự kiện `onMouseOver` trong JavaScript xảy ra khi con trỏ chuột di chuyển vào một phần tử HTML. Trong các lựa chọn được cung cấp, đáp án D mô tả chính xác nhất hành vi này, đặc biệt khi chuột di chuyển qua một liên kết hoặc một neo (anchor). Các lựa chọn khác không liên quan đến sự kiện `onMouseOver`.
* Đáp án A: Mô tả sự kiện focus trên một trường nhập liệu.
* Đáp án B: Không phải là một sự kiện chuẩn trong JavaScript.
* Đáp án C: Mô tả sự kiện click chuột (onClick).
* Đáp án A: Mô tả sự kiện focus trên một trường nhập liệu.
* Đáp án B: Không phải là một sự kiện chuẩn trong JavaScript.
* Đáp án C: Mô tả sự kiện click chuột (onClick).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thuộc tính `Type` được sử dụng để xác định kiểu dữ liệu cần kiểm tra trong `CompareValidator`. Các kiểu dữ liệu có thể là `String`, `Integer`, `Double`, `Date` hoặc `Currency`.
* `RequiredFieldValidator` dùng để đảm bảo một trường không được để trống.
* `RangeValidator` dùng để kiểm tra giá trị nằm trong một khoảng cho trước.
* `RegularExpressionValidator` dùng để kiểm tra giá trị có khớp với một mẫu biểu thức chính quy hay không.
Do đó, đáp án đúng là D.
* `RequiredFieldValidator` dùng để đảm bảo một trường không được để trống.
* `RangeValidator` dùng để kiểm tra giá trị nằm trong một khoảng cho trước.
* `RegularExpressionValidator` dùng để kiểm tra giá trị có khớp với một mẫu biểu thức chính quy hay không.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
The question asks for a command to replace `KEY` to output the string "php". Let's analyze each option:
* A. “echo chr($val);”: This command prints the character with ASCII code `$val`. To print "php", `$val` would need to be the ASCII codes of 'p', 'h', and 'p'. This isn't suitable with a single `$val` variable.
* B. “echo substr(\$alpha, $val, 2);”: This extracts a substring of length 2 from the string `$alpha`, starting at position `$val`. To print "ph", `$alpha` would need to contain "ph" and `$val` should be the starting position. However, to print "php" it would need `$val` to be the location where "ph" start and length be 2.
* C. “echo \$alpha {$val};”: This prints the character at position `$val` in the string `$alpha`. To print "php", it requires three iterations with `$val` corresponding to the positions of 'p', 'h', and 'p' in `$alpha`. For example, if `$alpha = "php"`, then with `$val = 0` it prints 'p', `$val = 1` it prints 'h', and `$val = 2` it prints 'p'.
* D. “echo \$alpha{$val+1};”: Similar to C, this prints the character at position `$val+1` in the string `$alpha`. Therefore, to print "php", it needs three iterations with `$val` such that `$val + 1` is the position of 'p', 'h', and 'p' in `$alpha`.
Without more context, option C appears most likely, assuming `$alpha` contains "php" and `$val` is used to access each character individually.
* A. “echo chr($val);”: This command prints the character with ASCII code `$val`. To print "php", `$val` would need to be the ASCII codes of 'p', 'h', and 'p'. This isn't suitable with a single `$val` variable.
* B. “echo substr(\$alpha, $val, 2);”: This extracts a substring of length 2 from the string `$alpha`, starting at position `$val`. To print "ph", `$alpha` would need to contain "ph" and `$val` should be the starting position. However, to print "php" it would need `$val` to be the location where "ph" start and length be 2.
* C. “echo \$alpha {$val};”: This prints the character at position `$val` in the string `$alpha`. To print "php", it requires three iterations with `$val` corresponding to the positions of 'p', 'h', and 'p' in `$alpha`. For example, if `$alpha = "php"`, then with `$val = 0` it prints 'p', `$val = 1` it prints 'h', and `$val = 2` it prints 'p'.
* D. “echo \$alpha{$val+1};”: Similar to C, this prints the character at position `$val+1` in the string `$alpha`. Therefore, to print "php", it needs three iterations with `$val` such that `$val + 1` is the position of 'p', 'h', and 'p' in `$alpha`.
Without more context, option C appears most likely, assuming `$alpha` contains "php" and `$val` is used to access each character individually.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng