Nếu không chỉ định ASC hoặc DESC sau mệnh đề ORDER BY thì từ khóa nào được sử dụng theo mặc định?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong SQL, mệnh đề `ORDER BY` được sử dụng để sắp xếp các hàng trong một tập kết quả. Nếu không chỉ định rõ thứ tự sắp xếp là tăng dần (ASC) hay giảm dần (DESC), hệ thống sẽ tự động mặc định sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Do đó, `ASC` là từ khóa mặc định được sử dụng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các mệnh đề SQL được sử dụng để truy vấn dữ liệu từ nhiều bảng. Trong SQL, mệnh đề JOIN
được sử dụng để kết hợp các hàng từ hai hoặc nhiều bảng dựa trên một cột liên quan giữa chúng. Các mệnh đề khác có chức năng khác:
WHERE
: Được sử dụng để lọc các hàng sau khi đã chọn dữ liệu.HAVING
: Được sử dụng để lọc các nhóm sau khi đã thực hiện phép gom nhóm (grouping).
Do đó, đáp án đúng là JOIN
.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong SQL, "Allow Nulls" quy định cột có được phép chứa giá trị NULL hay không. Giá trị NULL biểu thị sự vắng mặt của dữ liệu hoặc dữ liệu chưa biết. Nếu "Allow Nulls" được bật (thường là mặc định), cột đó có thể chứa NULL. Nếu "Allow Nulls" bị tắt (ràng buộc NOT NULL được áp dụng), cột đó bắt buộc phải chứa một giá trị hợp lệ.
* A. Người dùng không được để trống tất cả các cột trong bảng. - Sai. "Allow Nulls" chỉ áp dụng cho từng cột riêng lẻ, không áp dụng cho toàn bộ bảng.
* B. Không bắt buộc người dùng nhập dữ liệu. - Đúng. Nếu "Allow Nulls" được phép, người dùng có thể không nhập dữ liệu cho cột đó, và cột đó sẽ chứa giá trị NULL.
* C. Ràng buộc người dùng bắt buộc nhập dữ liệu cho cột tương ứng hoặc không. - Sai. Câu này không rõ ràng và không phản ánh đúng ý nghĩa của "Allow Nulls".
* D. Bắt buộc người dùng nhập dữ liệu. - Sai. Điều này chỉ đúng khi "Allow Nulls" không được phép (cột có ràng buộc NOT NULL).
* A. Người dùng không được để trống tất cả các cột trong bảng. - Sai. "Allow Nulls" chỉ áp dụng cho từng cột riêng lẻ, không áp dụng cho toàn bộ bảng.
* B. Không bắt buộc người dùng nhập dữ liệu. - Đúng. Nếu "Allow Nulls" được phép, người dùng có thể không nhập dữ liệu cho cột đó, và cột đó sẽ chứa giá trị NULL.
* C. Ràng buộc người dùng bắt buộc nhập dữ liệu cho cột tương ứng hoặc không. - Sai. Câu này không rõ ràng và không phản ánh đúng ý nghĩa của "Allow Nulls".
* D. Bắt buộc người dùng nhập dữ liệu. - Sai. Điều này chỉ đúng khi "Allow Nulls" không được phép (cột có ràng buộc NOT NULL).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cú pháp khai báo biến. Trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. Tuy nhiên, không có phương án nào được liệt kê ở đây là cú pháp khai báo biến đúng trong một ngôn ngữ lập trình phổ biến. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
A. var: 'var' thường được sử dụng trong JavaScript, nhưng nó cần đi kèm với tên biến (ví dụ: var x = 10;).
B. declare @<tên biến>: Cú pháp này gần giống với khai báo biến trong T-SQL (SQL Server), nhưng nó cần thêm kiểu dữ liệu (ví dụ: declare @bien int;).
C. var @: Đây không phải là cú pháp hợp lệ trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình phổ biến nào.
D. @: '@' thường được sử dụng như một tiền tố cho tên biến trong T-SQL, nhưng nó cần đi kèm với lệnh declare và kiểu dữ liệu.
A. var: 'var' thường được sử dụng trong JavaScript, nhưng nó cần đi kèm với tên biến (ví dụ: var x = 10;).
B. declare @<tên biến>: Cú pháp này gần giống với khai báo biến trong T-SQL (SQL Server), nhưng nó cần thêm kiểu dữ liệu (ví dụ: declare @bien int;).
C. var @: Đây không phải là cú pháp hợp lệ trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình phổ biến nào.
D. @: '@' thường được sử dụng như một tiền tố cho tên biến trong T-SQL, nhưng nó cần đi kèm với lệnh declare và kiểu dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cú pháp câu lệnh UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu trong một bảng. Cú pháp chuẩn bao gồm các thành phần chính: UPDATE (tên bảng), SET (cột cần cập nhật = giá trị mới), và WHERE (điều kiện để xác định bản ghi cần cập nhật).
- Phương án A thiếu mệnh đề SET và điều kiện WHERE.
- Phương án B thiếu điều kiện WHERE.
- Phương án C thiếu mệnh đề SET.
- Phương án D sử dụng UPDATE INTO, đây không phải là cú pháp chuẩn.
Không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, phương án B gần đúng nhất nếu chúng ta hiểu rằng mệnh đề WHERE có thể không bắt buộc trong một số trường hợp, mặc dù việc bỏ qua nó có thể dẫn đến cập nhật toàn bộ bảng. Trong thực tế, luôn nên sử dụng mệnh đề WHERE để tránh những thay đổi không mong muốn.
- Phương án A thiếu mệnh đề SET và điều kiện WHERE.
- Phương án B thiếu điều kiện WHERE.
- Phương án C thiếu mệnh đề SET.
- Phương án D sử dụng UPDATE INTO, đây không phải là cú pháp chuẩn.
Không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, phương án B gần đúng nhất nếu chúng ta hiểu rằng mệnh đề WHERE có thể không bắt buộc trong một số trường hợp, mặc dù việc bỏ qua nó có thể dẫn đến cập nhật toàn bộ bảng. Trong thực tế, luôn nên sử dụng mệnh đề WHERE để tránh những thay đổi không mong muốn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách thiết lập default gateway (cổng mặc định) trên hệ thống Linux bằng lệnh route
. Default gateway là địa chỉ IP mà máy tính sử dụng để gửi lưu lượng mạng đến các đích nằm ngoài mạng cục bộ của nó.
- Phương án A:
route add -net default gw 172.16.8.2
. Lệnh này là một cách viết ngắn gọn để chỉ định default gateway. Từ khóa "default" tương đương với mạng đích 0.0.0.0/0. - Phương án B:
route add -net 0.0.0.0 netmask 0.0.0.0 gw 172.16.8.2
. Lệnh này tường minh hơn. Nó chỉ định mạng đích là 0.0.0.0 với netmask 0.0.0.0, tương đương với việc chỉ định default route. - Phương án C:
route add -net 0.0.0.0 netmask 255.255.255.255 gw 172.16.8.2
. Lệnh này sai. Netmask 255.255.255.255 tương ứng với một địa chỉ IP duy nhất, không phải là default route. - Phương án D: Câu a và b đúng. Vì cả A và B đều là các cú pháp đúng để thêm default gateway.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng