Nếu công ty Eagle Fabrication sử dụng chiến lược B thì chi phí tồn kho bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần thông tin về chiến lược B của công ty Eagle Fabrication và cách nó ảnh hưởng đến chi phí tồn kho. Vì không có thông tin cụ thể về chiến lược B và dữ liệu chi phí liên quan trong câu hỏi, chúng ta không thể xác định đáp án chính xác. Do đó, không thể xác định chi phí tồn kho cụ thể mà không có thêm dữ liệu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về mô hình EOQ (Economic Order Quantity - Lượng đặt hàng kinh tế) và chi phí liên quan.
* EOQ: Là lượng đặt hàng tối ưu giúp giảm thiểu tổng chi phí quản lý hàng tồn kho (bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho).
* Tổng chi phí quản lý hàng tồn kho: Là tổng của chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Ở lượng đặt hàng tối ưu (EOQ), chi phí đặt hàng bằng chi phí lưu kho.
Nếu chi phí thiết lập một đơn hàng giảm 20%, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đặt hàng. Vì tổng chi phí quản lý hàng tồn kho tối ưu bằng tổng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho, và tại điểm EOQ hai chi phí này bằng nhau, nên việc giảm chi phí đặt hàng sẽ làm giảm tổng chi phí.
Tuy nhiên, để tính toán chính xác mức giảm và tổng chi phí mới, chúng ta cần thông tin cụ thể về các chi phí ban đầu (trước khi giảm 20%). Vì không có dữ liệu này, chúng ta không thể tính toán chính xác đáp án. Các đáp án A, B, C, D đều có thể là kết quả sau khi giảm 20% chi phí thiết lập đơn hàng, tuỳ thuộc vào chi phí ban đầu.
Do không đủ thông tin, không thể xác định đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
* EOQ: Là lượng đặt hàng tối ưu giúp giảm thiểu tổng chi phí quản lý hàng tồn kho (bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho).
* Tổng chi phí quản lý hàng tồn kho: Là tổng của chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Ở lượng đặt hàng tối ưu (EOQ), chi phí đặt hàng bằng chi phí lưu kho.
Nếu chi phí thiết lập một đơn hàng giảm 20%, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đặt hàng. Vì tổng chi phí quản lý hàng tồn kho tối ưu bằng tổng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho, và tại điểm EOQ hai chi phí này bằng nhau, nên việc giảm chi phí đặt hàng sẽ làm giảm tổng chi phí.
Tuy nhiên, để tính toán chính xác mức giảm và tổng chi phí mới, chúng ta cần thông tin cụ thể về các chi phí ban đầu (trước khi giảm 20%). Vì không có dữ liệu này, chúng ta không thể tính toán chính xác đáp án. Các đáp án A, B, C, D đều có thể là kết quả sau khi giảm 20% chi phí thiết lập đơn hàng, tuỳ thuộc vào chi phí ban đầu.
Do không đủ thông tin, không thể xác định đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mô hình khấu trừ theo sản lượng (volume discount) là một chiến lược định giá mà theo đó, giá trên mỗi đơn vị sản phẩm giảm khi khách hàng mua số lượng lớn hơn.
* A. Giá có thể sẽ thay đổi khi lượng mua tăng lên: Đây là đặc điểm chính của mô hình khấu trừ theo sản lượng. Giá giảm khi số lượng mua tăng. Do đó, đáp án này đúng.
* B. Tổng nhu cầu về hàng hóa có thể sẽ thay đổi: Mặc dù việc giảm giá có thể ảnh hưởng đến tổng nhu cầu, nhưng đây không phải là một đặc điểm *trực tiếp* của mô hình khấu trừ theo sản lượng. Thay đổi nhu cầu là một *hệ quả* có thể xảy ra, không phải là một *đặc điểm* vốn có.
* C. Được phép có hiện tượng thiếu hụt hàng hóa: Mô hình khấu trừ theo sản lượng không liên quan trực tiếp đến việc cho phép hay không cho phép thiếu hụt hàng hóa. Đây là vấn đề về quản lý kho và chuỗi cung ứng, không phải là một đặc điểm của mô hình giá.
* D. Không có chính sách khấu trừ theo số lượng: Điều này mâu thuẫn trực tiếp với định nghĩa của mô hình khấu trừ theo sản lượng. Do đó, đáp án này sai.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
* A. Giá có thể sẽ thay đổi khi lượng mua tăng lên: Đây là đặc điểm chính của mô hình khấu trừ theo sản lượng. Giá giảm khi số lượng mua tăng. Do đó, đáp án này đúng.
* B. Tổng nhu cầu về hàng hóa có thể sẽ thay đổi: Mặc dù việc giảm giá có thể ảnh hưởng đến tổng nhu cầu, nhưng đây không phải là một đặc điểm *trực tiếp* của mô hình khấu trừ theo sản lượng. Thay đổi nhu cầu là một *hệ quả* có thể xảy ra, không phải là một *đặc điểm* vốn có.
* C. Được phép có hiện tượng thiếu hụt hàng hóa: Mô hình khấu trừ theo sản lượng không liên quan trực tiếp đến việc cho phép hay không cho phép thiếu hụt hàng hóa. Đây là vấn đề về quản lý kho và chuỗi cung ứng, không phải là một đặc điểm của mô hình giá.
* D. Không có chính sách khấu trừ theo số lượng: Điều này mâu thuẫn trực tiếp với định nghĩa của mô hình khấu trừ theo sản lượng. Do đó, đáp án này sai.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mô hình "lượng đặt hàng kinh tế cơ bản" (Economic Order Quantity - EOQ) với công thức Q* được thiết kế để xác định lượng hàng đặt tối ưu nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí liên quan đến việc đặt hàng và lưu trữ hàng tồn kho. Chi phí đặt hàng giảm khi số lượng đặt hàng tăng lên (vì số lần đặt hàng ít đi), nhưng chi phí lưu kho lại tăng lên. EOQ tìm điểm cân bằng giữa hai loại chi phí này để đạt được tổng chi phí thấp nhất.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- A. Tính toán điểm đặt hàng lại (ROP) là một vấn đề khác, liên quan đến thời điểm đặt hàng chứ không phải số lượng.
- B. Tối đa hóa mức dịch vụ khách hàng có thể là một mục tiêu, nhưng EOQ không trực tiếp giải quyết vấn đề này.
- C. Tính toán lượng dự trữ an toàn là một phần của quản lý tồn kho, nhưng EOQ không tập trung vào việc này.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- A. Tính toán điểm đặt hàng lại (ROP) là một vấn đề khác, liên quan đến thời điểm đặt hàng chứ không phải số lượng.
- B. Tối đa hóa mức dịch vụ khách hàng có thể là một mục tiêu, nhưng EOQ không trực tiếp giải quyết vấn đề này.
- C. Tính toán lượng dự trữ an toàn là một phần của quản lý tồn kho, nhưng EOQ không tập trung vào việc này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hoạch định tổng hợp là quá trình xác định các mức sản xuất, mức tồn kho, quy mô lực lượng lao động và mức công suất phù hợp cho một khoảng thời gian trung hạn (thường là 3 đến 18 tháng). Mục tiêu của hoạch định tổng hợp là giảm thiểu chi phí trong khi đáp ứng nhu cầu dự kiến. Các phương án như quảng cáo/xúc tiến bán hàng, xác định số trạm làm việc và phân giao công việc thuộc các cấp độ hoạch định khác. Việc làm thêm giờ hoặc ngừng sản xuất là cách tác động đến nguồn cung chứ không phải nhu cầu. Phương án D mô tả chính xác mục tiêu và cách tiếp cận của hoạch định tổng hợp, đó là sử dụng và phối hợp các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích:
1. Mức sản xuất bình quân ngày: Tổng nhu cầu là 105.000 đơn vị trong 250 ngày làm việc. Vậy, mức sản xuất bình quân ngày là 105.000 / 250 = 420 đơn vị/ngày.
2. Nhu cầu bình quân tháng 1: Nhu cầu tháng 1 là 11.000 đơn vị trong 22 ngày làm việc. Vậy, nhu cầu bình quân ngày tháng 1 là 11.000 / 22 = 500 đơn vị/ngày.
3. So sánh: Nhu cầu bình quân ngày tháng 1 (500 đơn vị/ngày) cao hơn mức sản xuất bình quân ngày (420 đơn vị/ngày). Do đó, mức sản xuất bình quân 420 đơn vị/ngày thấp hơn nhu cầu bình quân tháng 1.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- A: Nhu cầu tháng 1 cao hơn mức sản xuất bình quân, không phải thấp hơn.
- B: Mức sản xuất bình quân ngày là 420, không phải xấp xỉ 1.000.
- D: Thông tin hiện tại không đủ để kết luận về việc thuê thêm công nhân. Chúng ta chỉ biết về nhu cầu và sản lượng, không biết về năng lực sản xuất hiện tại so với nhu cầu.
1. Mức sản xuất bình quân ngày: Tổng nhu cầu là 105.000 đơn vị trong 250 ngày làm việc. Vậy, mức sản xuất bình quân ngày là 105.000 / 250 = 420 đơn vị/ngày.
2. Nhu cầu bình quân tháng 1: Nhu cầu tháng 1 là 11.000 đơn vị trong 22 ngày làm việc. Vậy, nhu cầu bình quân ngày tháng 1 là 11.000 / 22 = 500 đơn vị/ngày.
3. So sánh: Nhu cầu bình quân ngày tháng 1 (500 đơn vị/ngày) cao hơn mức sản xuất bình quân ngày (420 đơn vị/ngày). Do đó, mức sản xuất bình quân 420 đơn vị/ngày thấp hơn nhu cầu bình quân tháng 1.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- A: Nhu cầu tháng 1 cao hơn mức sản xuất bình quân, không phải thấp hơn.
- B: Mức sản xuất bình quân ngày là 420, không phải xấp xỉ 1.000.
- D: Thông tin hiện tại không đủ để kết luận về việc thuê thêm công nhân. Chúng ta chỉ biết về nhu cầu và sản lượng, không biết về năng lực sản xuất hiện tại so với nhu cầu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng