Mức giá mà tại đó nhà phân tích kỹ thuật có thể kì vọng một sự gia tăng về cung của chứng khoán và sự đảo chiều của giá chứng khoán là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Mức kháng cự là mức giá mà tại đó người bán sẵn sàng bán chứng khoán, tạo ra một lực cung đáng kể có thể ngăn chặn giá tăng thêm. Khi giá chứng khoán tiếp cận mức kháng cự, các nhà phân tích kỹ thuật kỳ vọng rằng áp lực bán sẽ tăng lên, dẫn đến sự đảo chiều của giá.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp định giá chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) được sử dụng rộng rãi trong các tình huống mua bán doanh nghiệp (M&A) để xác định giá trị hợp lý của toàn bộ doanh nghiệp. Nó cũng có thể được sử dụng trong đầu tư tài chính để đánh giá cổ phiếu, nhưng đặc biệt hữu ích khi muốn định giá toàn bộ công ty, không chỉ một phần vốn chủ sở hữu. Vì vậy, đáp án A là phù hợp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thị trường chứng khoán thường được coi là phong vũ biểu của nền kinh tế, có xu hướng đi trước chu kỳ kinh tế. Điều này là do các nhà đầu tư thường đưa ra quyết định đầu tư dựa trên kỳ vọng về tình hình kinh tế trong tương lai. Khi họ kỳ vọng kinh tế tăng trưởng, họ sẽ mua cổ phiếu, đẩy giá cổ phiếu lên. Ngược lại, khi họ lo ngại về suy thoái kinh tế, họ sẽ bán cổ phiếu, làm giá cổ phiếu giảm. Vì vậy, biến động của thị trường chứng khoán có thể phản ánh trước những thay đổi trong chu kỳ kinh tế thực tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ số bêta (β) trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model) đo lường mức độ biến động của một cổ phiếu so với biến động của thị trường chung.
* β > 1: Cổ phiếu có xu hướng biến động mạnh hơn thị trường. Điều này có nghĩa là nếu thị trường tăng 1%, cổ phiếu có thể tăng hơn 1%, và ngược lại, nếu thị trường giảm 1%, cổ phiếu có thể giảm hơn 1%. Do đó, cổ phiếu này có mức rủi ro cao hơn so với rủi ro bình quân của thị trường.
* β = 1: Cổ phiếu biến động tương đương với thị trường.
* β < 1: Cổ phiếu biến động ít hơn thị trường, và do đó có mức rủi ro thấp hơn.
Như vậy, đáp án C là chính xác nhất.
* β > 1: Cổ phiếu có xu hướng biến động mạnh hơn thị trường. Điều này có nghĩa là nếu thị trường tăng 1%, cổ phiếu có thể tăng hơn 1%, và ngược lại, nếu thị trường giảm 1%, cổ phiếu có thể giảm hơn 1%. Do đó, cổ phiếu này có mức rủi ro cao hơn so với rủi ro bình quân của thị trường.
* β = 1: Cổ phiếu biến động tương đương với thị trường.
* β < 1: Cổ phiếu biến động ít hơn thị trường, và do đó có mức rủi ro thấp hơn.
Như vậy, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích kỹ thuật tập trung vào việc nghiên cứu biến động giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu, sử dụng các công cụ biểu đồ và mô hình để dự đoán xu hướng giá trong tương lai. Các yếu tố cơ bản như tỷ lệ vốn/nợ, lợi nhuận, doanh thu... thuộc về phân tích cơ bản, không được sử dụng nhiều trong phân tích kỹ thuật.
* A. Khối lượng giao dịch của công ty: Đây là một yếu tố quan trọng trong phân tích kỹ thuật.
* B. Mô hình lập biểu đồ: Phân tích kỹ thuật sử dụng các mô hình biểu đồ để nhận diện các xu hướng.
* C. Tỷ lệ vốn/Nợ: Đây là một chỉ số tài chính quan trọng trong phân tích cơ bản, không thuộc phạm vi của phân tích kỹ thuật.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. Khối lượng giao dịch của công ty: Đây là một yếu tố quan trọng trong phân tích kỹ thuật.
* B. Mô hình lập biểu đồ: Phân tích kỹ thuật sử dụng các mô hình biểu đồ để nhận diện các xu hướng.
* C. Tỷ lệ vốn/Nợ: Đây là một chỉ số tài chính quan trọng trong phân tích cơ bản, không thuộc phạm vi của phân tích kỹ thuật.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công ty cổ phần có những nhược điểm sau:
* I. Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành: Đây là một nhược điểm lớn vì những người sở hữu cổ phần (cổ đông) thường không trực tiếp điều hành công ty, mà quyền điều hành được giao cho ban quản lý. Điều này có thể dẫn đến xung đột lợi ích giữa cổ đông và ban quản lý.
* III. Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì trách nhiệm chung trong thô lỗ: Do trách nhiệm được chia sẻ giữa nhiều người, mỗi cá nhân có thể cảm thấy ít động lực và quan tâm hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác, nơi trách nhiệm cá nhân cao hơn.
* IV. Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài chính: Công ty cổ phần phải công khai nhiều thông tin về hoạt động kinh doanh và tài chính của mình cho cổ đông và các bên liên quan khác, điều này có thể làm lộ bí mật kinh doanh.
* II. Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng: Đây không hẳn là nhược điểm. Các công ty cổ phần thường có khả năng huy động vốn lớn và được đánh giá cao hơn trong cấp tín dụng so với các loại hình doanh nghiệp nhỏ hơn.
Vậy đáp án đúng là C. Chỉ có I, III và IV.
* I. Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành: Đây là một nhược điểm lớn vì những người sở hữu cổ phần (cổ đông) thường không trực tiếp điều hành công ty, mà quyền điều hành được giao cho ban quản lý. Điều này có thể dẫn đến xung đột lợi ích giữa cổ đông và ban quản lý.
* III. Thiếu động lực và sự quan tâm cá nhân, vì trách nhiệm chung trong thô lỗ: Do trách nhiệm được chia sẻ giữa nhiều người, mỗi cá nhân có thể cảm thấy ít động lực và quan tâm hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác, nơi trách nhiệm cá nhân cao hơn.
* IV. Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài chính: Công ty cổ phần phải công khai nhiều thông tin về hoạt động kinh doanh và tài chính của mình cho cổ đông và các bên liên quan khác, điều này có thể làm lộ bí mật kinh doanh.
* II. Tương đối ít được tín nhiệm trong cấp tín dụng: Đây không hẳn là nhược điểm. Các công ty cổ phần thường có khả năng huy động vốn lớn và được đánh giá cao hơn trong cấp tín dụng so với các loại hình doanh nghiệp nhỏ hơn.
Vậy đáp án đúng là C. Chỉ có I, III và IV.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng