Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số lượng cá thể của quần thể được tính bằng công thức: Số lượng cá thể = Mật độ cá thể × Diện tích vùng phân bố. Trong trường hợp này, mật độ cá thể là 15 con/ha và diện tích vùng phân bố là 600 ha. Vậy số lượng cá thể của quần thể là 15 con/ha × 600 ha = 9000 con.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích:
* Khái niệm: Câu hỏi này liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể, bao gồm mật độ, kích thước quần thể, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
* Công thức cần sử dụng:
* Số lượng cá thể = Mật độ cá thể * Diện tích
* Thay đổi số lượng cá thể = (Tỉ lệ sinh sản - Tỉ lệ tử vong) * Số lượng cá thể ban đầu
Đánh giá các phương án:
* Phương án A: Kích thước của quần thể thể tăng 6% trong 1 năm.
* Tính số lượng cá thể năm thứ nhất: 0,25 cá thể/ha * 5000 ha = 1250 cá thể.
* Số lượng cá thể tăng lên: 1350 - 1250 = 100 cá thể.
* Tỉ lệ tăng trưởng: (100/1250) * 100% = 8%.
* Vậy phương án A sai.
* Phương án B: Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
* Như đã tính ở trên, số lượng cá thể năm thứ nhất là 1250, vậy phương án B sai.
* Phương án C: Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
* Tỉ lệ tử vong là 2%/năm, và tỉ lệ tăng trưởng thực tế là 8%/năm.
* Tỉ lệ sinh sản = Tỉ lệ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 8% + 2% = 10%.
* Vậy phương án C sai.
* Phương án D: Mật độ cá thể ở năm thứ hai la 0,27 cá thể/ha.
* Mật độ cá thể năm thứ hai: 1350 cá thể / 5000 ha = 0,27 cá thể/ha.
* Vậy phương án D đúng.
Kết luận: Phương án D là đúng nhất.
* Khái niệm: Câu hỏi này liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể, bao gồm mật độ, kích thước quần thể, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
* Công thức cần sử dụng:
* Số lượng cá thể = Mật độ cá thể * Diện tích
* Thay đổi số lượng cá thể = (Tỉ lệ sinh sản - Tỉ lệ tử vong) * Số lượng cá thể ban đầu
Đánh giá các phương án:
* Phương án A: Kích thước của quần thể thể tăng 6% trong 1 năm.
* Tính số lượng cá thể năm thứ nhất: 0,25 cá thể/ha * 5000 ha = 1250 cá thể.
* Số lượng cá thể tăng lên: 1350 - 1250 = 100 cá thể.
* Tỉ lệ tăng trưởng: (100/1250) * 100% = 8%.
* Vậy phương án A sai.
* Phương án B: Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
* Như đã tính ở trên, số lượng cá thể năm thứ nhất là 1250, vậy phương án B sai.
* Phương án C: Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
* Tỉ lệ tử vong là 2%/năm, và tỉ lệ tăng trưởng thực tế là 8%/năm.
* Tỉ lệ sinh sản = Tỉ lệ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 8% + 2% = 10%.
* Vậy phương án C sai.
* Phương án D: Mật độ cá thể ở năm thứ hai la 0,27 cá thể/ha.
* Mật độ cá thể năm thứ hai: 1350 cá thể / 5000 ha = 0,27 cá thể/ha.
* Vậy phương án D đúng.
Kết luận: Phương án D là đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kích thước quần thể đề cập đến tổng số cá thể tạo nên quần thể hoặc tổng khối lượng của chúng, hoặc tổng năng lượng tích lũy trong quần thể. Tất cả các yếu tố này đều được xem xét trong phạm vi không gian mà quần thể đó sinh sống. Vì vậy, đáp án C bao hàm đầy đủ và chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, số lượng cá thể trong quần thể trở nên rất ít. Điều này dẫn đến những hậu quả sau:
* Giảm sự hỗ trợ giữa các cá thể: Các cá thể trong quần thể ít ỏi sẽ khó có thể hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù, hoặc thích nghi với các điều kiện môi trường khắc nghiệt. Sự hỗ trợ lẫn nhau là rất quan trọng để duy trì sự ổn định và phát triển của quần thể.
* Giảm khả năng chống chọi với thay đổi môi trường: Quần thể nhỏ thường có sự đa dạng di truyền thấp. Điều này có nghĩa là chúng ít có khả năng thích nghi với những thay đổi bất ngờ của môi trường, chẳng hạn như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, hoặc sự xuất hiện của các loài cạnh tranh mới. Nếu không có đủ biến dị di truyền để chọn lọc tự nhiên hoạt động, quần thể có thể dễ dàng bị suy giảm hoặc thậm chí tuyệt chủng.
Các phương án khác không chính xác vì:
* Phương án A: Mặc dù cạnh tranh có thể giảm, nhưng quần thể nhỏ dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên, và sự hỗ trợ giữa các cá thể yếu đi.
* Phương án B: Mật độ cá thể không tăng lên nhanh chóng khi kích thước quần thể giảm, mà ngược lại, mật độ sẽ giảm.
* Phương án C: Mặc dù cơ hội gặp nhau có thể tăng, nhưng hiệu ứng di truyền và sự suy giảm khả năng thích nghi có thể làm giảm tỉ lệ sinh sản thực tế.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D.
* Giảm sự hỗ trợ giữa các cá thể: Các cá thể trong quần thể ít ỏi sẽ khó có thể hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù, hoặc thích nghi với các điều kiện môi trường khắc nghiệt. Sự hỗ trợ lẫn nhau là rất quan trọng để duy trì sự ổn định và phát triển của quần thể.
* Giảm khả năng chống chọi với thay đổi môi trường: Quần thể nhỏ thường có sự đa dạng di truyền thấp. Điều này có nghĩa là chúng ít có khả năng thích nghi với những thay đổi bất ngờ của môi trường, chẳng hạn như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, hoặc sự xuất hiện của các loài cạnh tranh mới. Nếu không có đủ biến dị di truyền để chọn lọc tự nhiên hoạt động, quần thể có thể dễ dàng bị suy giảm hoặc thậm chí tuyệt chủng.
Các phương án khác không chính xác vì:
* Phương án A: Mặc dù cạnh tranh có thể giảm, nhưng quần thể nhỏ dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên, và sự hỗ trợ giữa các cá thể yếu đi.
* Phương án B: Mật độ cá thể không tăng lên nhanh chóng khi kích thước quần thể giảm, mà ngược lại, mật độ sẽ giảm.
* Phương án C: Mặc dù cơ hội gặp nhau có thể tăng, nhưng hiệu ứng di truyền và sự suy giảm khả năng thích nghi có thể làm giảm tỉ lệ sinh sản thực tế.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật (sinh khối) hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật đó. Ví dụ: số lượng cây thông trong một khu rừng, khối lượng cá trong một ao hồ,...
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đường cong tăng trưởng hình chữ S thể hiện sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
- Giai đoạn đầu (pha tiềm tàng): Số lượng cá thể còn ít, khả năng sinh sản chưa cao, quần thể cần thời gian thích nghi với môi trường mới. Do đó, tốc độ tăng trưởng chậm.
- Giai đoạn giữa (pha lũy thừa): Số lượng cá thể tăng nhanh do nguồn sống dồi dào, ít cạnh tranh.
- Giai đoạn cuối: Tốc độ tăng trưởng chậm dần rồi dừng lại do nguồn sống trở nên khan hiếm, cạnh tranh tăng cao, quần thể đạt trạng thái cân bằng với sức chứa của môi trường.
Trong giai đoạn ban đầu, kích thước quần thể còn nhỏ nên tiềm năng sinh học (khả năng sinh sản, khả năng tồn tại...) chưa đủ lớn để tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng. Các yếu tố khác như cạnh tranh, nguồn sống có thể ảnh hưởng, nhưng không phải là nguyên nhân chủ yếu ở giai đoạn đầu.
- Giai đoạn đầu (pha tiềm tàng): Số lượng cá thể còn ít, khả năng sinh sản chưa cao, quần thể cần thời gian thích nghi với môi trường mới. Do đó, tốc độ tăng trưởng chậm.
- Giai đoạn giữa (pha lũy thừa): Số lượng cá thể tăng nhanh do nguồn sống dồi dào, ít cạnh tranh.
- Giai đoạn cuối: Tốc độ tăng trưởng chậm dần rồi dừng lại do nguồn sống trở nên khan hiếm, cạnh tranh tăng cao, quần thể đạt trạng thái cân bằng với sức chứa của môi trường.
Trong giai đoạn ban đầu, kích thước quần thể còn nhỏ nên tiềm năng sinh học (khả năng sinh sản, khả năng tồn tại...) chưa đủ lớn để tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng. Các yếu tố khác như cạnh tranh, nguồn sống có thể ảnh hưởng, nhưng không phải là nguyên nhân chủ yếu ở giai đoạn đầu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng