Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
**Phân tích:**
* **Khái niệm:** Câu hỏi này liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể, bao gồm mật độ, kích thước quần thể, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
* **Công thức cần sử dụng:**
* Số lượng cá thể = Mật độ cá thể * Diện tích
* Thay đổi số lượng cá thể = (Tỉ lệ sinh sản - Tỉ lệ tử vong) * Số lượng cá thể ban đầu
**Đánh giá các phương án:**
* **Phương án A:** Kích thước của quần thể thể tăng 6% trong 1 năm.
* Tính số lượng cá thể năm thứ nhất: 0,25 cá thể/ha * 5000 ha = 1250 cá thể.
* Số lượng cá thể tăng lên: 1350 - 1250 = 100 cá thể.
* Tỉ lệ tăng trưởng: (100/1250) * 100% = 8%.
* Vậy phương án A sai.
* **Phương án B:** Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
* Như đã tính ở trên, số lượng cá thể năm thứ nhất là 1250, vậy phương án B sai.
* **Phương án C:** Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
* Tỉ lệ tử vong là 2%/năm, và tỉ lệ tăng trưởng thực tế là 8%/năm.
* Tỉ lệ sinh sản = Tỉ lệ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 8% + 2% = 10%.
* Vậy phương án C sai.
* **Phương án D:** Mật độ cá thể ở năm thứ hai la 0,27 cá thể/ha.
* Mật độ cá thể năm thứ hai: 1350 cá thể / 5000 ha = 0,27 cá thể/ha.
* Vậy phương án D đúng.
**Kết luận:** Phương án D là đúng nhất.