Một mô hình xếp hàng đáp ứng những giả định của mô hình A (Hệ thống 1 kênh, 1 pha) có chỉ số dòng vào λ = 2 khách/giờ, năng suất phục vụ μ = 6 khách/giờ. Hệ số sử dụng của hệ thống p bằng bao nhiêu (tính gần đúng)?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công thức tính hệ số sử dụng (ρ) trong mô hình hàng đợi M/M/1 (1 kênh phục vụ, FIFO) là: ρ = λ / μ, trong đó λ là tỷ lệ đến (arrival rate) và μ là tỷ lệ phục vụ (service rate). Trong trường hợp này, λ = 2 khách/giờ và μ = 6 khách/giờ. Vậy ρ = 2/6 = 0,3333... (xấp xỉ 0,33).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này yêu cầu xác định tổng chi phí liên quan đến hàng tồn kho hàng năm, khi sản lượng đặt hàng đạt mức tối ưu trong khoảng chiết khấu số lượng từ 50 đến 249. Để trả lời chính xác, cần có thông tin chi tiết về các yếu tố sau:
1. Chi phí đặt hàng: Chi phí phát sinh mỗi lần đặt hàng (ví dụ: chi phí xử lý đơn hàng, vận chuyển).
2. Chi phí lưu kho: Chi phí để lưu trữ hàng tồn kho trong một năm (ví dụ: chi phí thuê kho, bảo hiểm, hao hụt).
3. Nhu cầu hàng năm: Tổng số lượng hàng cần thiết trong một năm.
4. Giá chiết khấu: Giá của một đơn vị hàng hóa khi mua với số lượng từ 50 đến 249.
Với các thông tin này, có thể tính toán sản lượng đặt hàng tối ưu (EOQ - Economic Order Quantity) trong phạm vi chiết khấu, sau đó tính tổng chi phí hàng tồn kho, bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
Tuy nhiên, vì không có đủ dữ liệu để tính toán, ta không thể xác định đáp án chính xác trong các lựa chọn A, B, C, D. Do đó, không thể đưa ra câu trả lời đúng.
1. Chi phí đặt hàng: Chi phí phát sinh mỗi lần đặt hàng (ví dụ: chi phí xử lý đơn hàng, vận chuyển).
2. Chi phí lưu kho: Chi phí để lưu trữ hàng tồn kho trong một năm (ví dụ: chi phí thuê kho, bảo hiểm, hao hụt).
3. Nhu cầu hàng năm: Tổng số lượng hàng cần thiết trong một năm.
4. Giá chiết khấu: Giá của một đơn vị hàng hóa khi mua với số lượng từ 50 đến 249.
Với các thông tin này, có thể tính toán sản lượng đặt hàng tối ưu (EOQ - Economic Order Quantity) trong phạm vi chiết khấu, sau đó tính tổng chi phí hàng tồn kho, bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
Tuy nhiên, vì không có đủ dữ liệu để tính toán, ta không thể xác định đáp án chính xác trong các lựa chọn A, B, C, D. Do đó, không thể đưa ra câu trả lời đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần thông tin chi tiết hơn về nhu cầu bình quân mỗi ngày thấp nhất, chi phí thuê nhà thầu phụ mỗi ngày và số ngày trong kỳ kế hoạch. Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đáp án được cung cấp và giả định rằng đây là một bài toán về chi phí thuê ngoài, chúng ta có thể suy luận như sau:
Nếu doanh nghiệp duy trì lực lượng lao động ổn định ở mức nhu cầu thấp nhất và thuê ngoài (nhà thầu phụ) để đáp ứng nhu cầu vượt quá mức đó, thì chi phí thuê nhà thầu phụ sẽ phụ thuộc vào mức chênh lệch giữa nhu cầu thực tế và năng lực nội bộ, cũng như chi phí thuê nhà thầu phụ cho mỗi đơn vị công việc (ví dụ: giờ công).
Vì không có dữ liệu cụ thể, chúng ta không thể tính toán chính xác chi phí thuê nhà thầu phụ. Tuy nhiên, có vẻ như câu hỏi này thuộc một tình huống cụ thể đã được tính toán trước, và một trong các đáp án A, B, C, hoặc D là đáp án đúng dựa trên dữ liệu đó. Do không có thông tin chi tiết nên không thể xác định đáp án chính xác, cần có thêm thông tin đầu vào để tính toán.
Nếu doanh nghiệp duy trì lực lượng lao động ổn định ở mức nhu cầu thấp nhất và thuê ngoài (nhà thầu phụ) để đáp ứng nhu cầu vượt quá mức đó, thì chi phí thuê nhà thầu phụ sẽ phụ thuộc vào mức chênh lệch giữa nhu cầu thực tế và năng lực nội bộ, cũng như chi phí thuê nhà thầu phụ cho mỗi đơn vị công việc (ví dụ: giờ công).
Vì không có dữ liệu cụ thể, chúng ta không thể tính toán chính xác chi phí thuê nhà thầu phụ. Tuy nhiên, có vẻ như câu hỏi này thuộc một tình huống cụ thể đã được tính toán trước, và một trong các đáp án A, B, C, hoặc D là đáp án đúng dựa trên dữ liệu đó. Do không có thông tin chi tiết nên không thể xác định đáp án chính xác, cần có thêm thông tin đầu vào để tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi các bộ phận được mắc song song, hệ thống sẽ hoạt động nếu ít nhất một bộ phận hoạt động. Để tính độ tin cậy của hệ thống, ta tính xác suất hệ thống không hoạt động (tức là tất cả các bộ phận đều không hoạt động) và lấy 1 trừ đi xác suất đó.
Độ không tin cậy của các bộ phận lần lượt là: 1 - 0,9 = 0,1; 1 - 0,7 = 0,3; 1 - 0,5 = 0,5.
Xác suất tất cả các bộ phận đều không hoạt động là: 0,1 * 0,3 * 0,5 = 0,015.
Độ tin cậy của hệ thống là: 1 - 0,015 = 0,985.
Độ không tin cậy của các bộ phận lần lượt là: 1 - 0,9 = 0,1; 1 - 0,7 = 0,3; 1 - 0,5 = 0,5.
Xác suất tất cả các bộ phận đều không hoạt động là: 0,1 * 0,3 * 0,5 = 0,015.
Độ tin cậy của hệ thống là: 1 - 0,015 = 0,985.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định sản lượng tối ưu, chúng ta cần thông tin về chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho, và cơ cấu chiết khấu. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại chỉ có các lựa chọn đáp án, ta cần tìm một đáp án hợp lý nhất dựa trên những gì có thể suy luận. Nếu đây là một bài toán tối ưu hóa sản lượng trong điều kiện có chiết khấu theo số lượng, thì sản lượng tối ưu thường sẽ nằm ở mức số lượng ngay trước ngưỡng chiết khấu hoặc ngay sau ngưỡng chiết khấu (nếu lợi ích từ chiết khấu đủ lớn để bù đắp chi phí lưu kho tăng thêm). Vì không có thông tin cụ thể, ta không thể tính toán chính xác. Tuy nhiên, các phương án C (1333) và D (1433) có vẻ lớn hơn đáng kể so với A (1000) và B (1033). Trong bối cảnh bài toán chiết khấu theo số lượng, việc tăng nhẹ số lượng từ 1000 lên 1033 (phương án B) có thể là một điểm cân bằng tốt nếu chiết khấu đạt được ở mức này mang lại lợi nhuận cao hơn so với chi phí tăng thêm. Do đó, B (1033 đơn vị) có vẻ là một lựa chọn hợp lý hơn so với các phương án còn lại, trong trường hợp không có dữ liệu cụ thể để tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần thông tin về hàm chi phí, hàm doanh thu hoặc các thông tin liên quan đến bài toán tối ưu sản lượng và chính sách chiết khấu 2. Vì không có thông tin này, chúng ta không thể xác định sản lượng tối ưu. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng