Một động cơ điện kích từ nối tiếp, điện áp định mức Udm = 110V, công suất định mức Pdm = 3,0 kW, tốc độ định mức n = 1000 vòng/ phút. Hiệu suất định mức ηdm = 0,85. Dòng định mức:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công suất cơ có ích của động cơ là: Pci = ηdm * Pdm = 0,85 * 3000 = 2550 W.
Dòng điện định mức của động cơ là: Idm = Pci / Udm = 2550 / 110 = 23,18 A.
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính sức điện động của máy phát điện một chiều kích từ song song.
1. Tính dòng điện định mức (Iđm):
Iđm = Pđm / Uđm = 7500W / 230V ≈ 32.61A
2. Tính dòng điện kích từ (Ikt):
Ikt = Uđm / Rkt = 230V / 191.7Ω ≈ 1.20A
3. Tính dòng điện phần ứng (Iư):
Iư = Iđm + Ikt = 32.61A + 1.20A ≈ 33.81A
4. Tính sức điện động (E):
E = Uđm + Iư * Ru + ΔU chổi than = 230V + 33.81A * 0.54Ω + 2V ≈ 250.25V
Vậy, sức điện động của máy phát là 250.25V.
1. Tính dòng điện định mức (Iđm):
Iđm = Pđm / Uđm = 7500W / 230V ≈ 32.61A
2. Tính dòng điện kích từ (Ikt):
Ikt = Uđm / Rkt = 230V / 191.7Ω ≈ 1.20A
3. Tính dòng điện phần ứng (Iư):
Iư = Iđm + Ikt = 32.61A + 1.20A ≈ 33.81A
4. Tính sức điện động (E):
E = Uđm + Iư * Ru + ΔU chổi than = 230V + 33.81A * 0.54Ω + 2V ≈ 250.25V
Vậy, sức điện động của máy phát là 250.25V.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần xác định dòng điện chạy qua các bộ phận của máy phát điện, từ đó tính sức điện động.
1. Tính dòng điện định mức của máy phát (Idm):
Idm = Pdm / Udm = 24000 / 120 = 200 A
2. Tính dòng điện kích từ (Ikt):
Ikt = Udm / Rkt = 120 / 20 = 6 A
3. Tính dòng điện phần ứng (Iư):
Iư = Idm + Ikt = 200 + 6 = 206 A
4. Tính sức điện động của máy phát (E):
E = Udm + Iư * Rư = 120 + 206 * 0.05 = 120 + 10.3 = 130.3 V
Vậy, sức điện động của máy phát là 130.3V.
1. Tính dòng điện định mức của máy phát (Idm):
Idm = Pdm / Udm = 24000 / 120 = 200 A
2. Tính dòng điện kích từ (Ikt):
Ikt = Udm / Rkt = 120 / 20 = 6 A
3. Tính dòng điện phần ứng (Iư):
Iư = Idm + Ikt = 200 + 6 = 206 A
4. Tính sức điện động của máy phát (E):
E = Udm + Iư * Rư = 120 + 206 * 0.05 = 120 + 10.3 = 130.3 V
Vậy, sức điện động của máy phát là 130.3V.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện trở mở máy được đặt vào mạch phần ứng của động cơ điện một chiều kích từ song song với mục đích chính là hạn chế dòng điện mở máy. Khi động cơ khởi động, tốc độ động cơ còn thấp, sức điện động cảm ứng E trong mạch phần ứng cũng thấp. Nếu không có điện trở mở máy, dòng điện khởi động sẽ rất lớn, có thể gây hỏng động cơ. Việc hạn chế dòng điện mở máy cũng gián tiếp làm giảm mô men mở máy, chứ không phải làm tăng. Do đó, phương án A là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi mở máy động cơ điện một chiều, điện trở phần ứng (Rư) thường rất nhỏ, dẫn đến dòng điện khởi động (Ikt = Udm/Rư) rất lớn. Dòng điện lớn này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như:
* Quá nhiệt dây quấn phần ứng: Dòng điện lớn sinh ra nhiệt lượng lớn (Q = I²R), làm tăng nhiệt độ dây quấn, gây hư hỏng lớp cách điện và giảm tuổi thọ động cơ.
* Hư hỏng cổ góp và chổi than: Dòng điện lớn gây ra tia lửa điện mạnh tại cổ góp và chổi than, làm mòn và hư hỏng các bộ phận này.
* Sụt áp lưới điện: Dòng điện khởi động lớn gây sụt áp trên lưới điện, ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác.
Để hạn chế dòng điện khởi động, người ta mắc thêm một điện trở phụ (Rm) nối tiếp với mạch phần ứng. Điện trở này làm tăng tổng trở của mạch phần ứng, từ đó giảm dòng điện khởi động xuống mức an toàn.
* Phương án A (Dây quấn phần ứng không bị quá nóng): Đây là một trong những mục đích chính xác của việc sử dụng Rm.
* Phương án B (Hạn chế tia lửa điện trên bề mặt chổi than và cổ góp): Đây cũng là một mục đích chính xác khác, vì dòng điện nhỏ hơn sẽ giảm tia lửa điện.
* Phương án C (Giảm thời gian khởi động): Việc mắc thêm điện trở thực tế làm tăng thời gian khởi động, vì dòng điện nhỏ hơn tạo ra mô-men khởi động nhỏ hơn.
* Phương án D (Tăng công suất của máy): Việc mắc thêm điện trở làm giảm dòng điện, từ đó giảm công suất của máy trong quá trình khởi động. Sau khi khởi động xong, điện trở phụ sẽ được loại bỏ.
Vì vậy, phương án A và B đều là mục đích chính của việc dùng Rm. Tuy nhiên, phương án A bao quát hơn vì việc dây quấn không bị quá nóng là hệ quả trực tiếp của việc hạn chế dòng điện, đồng thời cũng quan trọng hơn về mặt bảo vệ động cơ.
* Quá nhiệt dây quấn phần ứng: Dòng điện lớn sinh ra nhiệt lượng lớn (Q = I²R), làm tăng nhiệt độ dây quấn, gây hư hỏng lớp cách điện và giảm tuổi thọ động cơ.
* Hư hỏng cổ góp và chổi than: Dòng điện lớn gây ra tia lửa điện mạnh tại cổ góp và chổi than, làm mòn và hư hỏng các bộ phận này.
* Sụt áp lưới điện: Dòng điện khởi động lớn gây sụt áp trên lưới điện, ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác.
Để hạn chế dòng điện khởi động, người ta mắc thêm một điện trở phụ (Rm) nối tiếp với mạch phần ứng. Điện trở này làm tăng tổng trở của mạch phần ứng, từ đó giảm dòng điện khởi động xuống mức an toàn.
* Phương án A (Dây quấn phần ứng không bị quá nóng): Đây là một trong những mục đích chính xác của việc sử dụng Rm.
* Phương án B (Hạn chế tia lửa điện trên bề mặt chổi than và cổ góp): Đây cũng là một mục đích chính xác khác, vì dòng điện nhỏ hơn sẽ giảm tia lửa điện.
* Phương án C (Giảm thời gian khởi động): Việc mắc thêm điện trở thực tế làm tăng thời gian khởi động, vì dòng điện nhỏ hơn tạo ra mô-men khởi động nhỏ hơn.
* Phương án D (Tăng công suất của máy): Việc mắc thêm điện trở làm giảm dòng điện, từ đó giảm công suất của máy trong quá trình khởi động. Sau khi khởi động xong, điện trở phụ sẽ được loại bỏ.
Vì vậy, phương án A và B đều là mục đích chính của việc dùng Rm. Tuy nhiên, phương án A bao quát hơn vì việc dây quấn không bị quá nóng là hệ quả trực tiếp của việc hạn chế dòng điện, đồng thời cũng quan trọng hơn về mặt bảo vệ động cơ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện trở của biến trở nối tiếp trong mạch phần ứng có tác dụng hạn chế dòng điện mở máy. Khi điện trở của biến trở giảm, tổng điện trở trong mạch giảm, dẫn đến dòng điện mở máy tăng lên theo định luật Ohm (I = U/R). Do đó, đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng