Một công ty có vòng quay các khoản phải thu là 6 vòng/năm và doanh thu thuần là 3 tỷ đồng. Kỳ thu tiền bình quân của công ty là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Kỳ thu tiền bình quân được tính bằng công thức: 360/Vòng quay khoản phải thu. Trong trường hợp này, kỳ thu tiền bình quân = 360/6 = 60 ngày.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tổng vốn đầu tư của dự án, ta cần tính lãi vay của từng khoản vay trong thời gian đầu tư (3 năm) và cộng vào số vốn gốc đã vay.
* Khoản vay 1 (VPBank):
* Vốn vay: 400 triệu
* Lãi suất: 10%/năm
* Thời gian: 3 năm
* Lãi vay: 400 triệu * 10%/năm * 3 năm = 120 triệu
* Khoản vay 2 (IBank):
* Vốn vay: 500 triệu
* Lãi suất: 6%/6 tháng = 12%/năm
* Thời gian: 3 năm kể từ 1/1/2003. Vậy số năm tính lãi là: 3 - (2003 - 2000) = 0 năm. Vì thời gian đầu tư chỉ tính 3 năm kể từ thời điểm khởi công là 1/1/2000.
* Lãi vay: 500 triệu * 12%/năm * 0 năm = 0 triệu. Vì vậy, ta phải tính theo số tháng còn lại trong năm 2003, rồi cộng dồn vào 2 năm tiếp theo 2004, 2005. Tổng số tháng là: 12 + 12 + 12 = 36 tháng = 3 năm.
Vậy lãi vay sẽ là: 500 triệu * 12%/năm * 3 năm = 180 triệu.
Tổng vốn đầu tư = Vốn vay VPBank + Lãi vay VPBank + Vốn vay IBank + Lãi vay IBank = 400 + 120 + 500 + 180 = 1200 triệu.
Vì các đáp án không khớp với kết quả, nên không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
* Khoản vay 1 (VPBank):
* Vốn vay: 400 triệu
* Lãi suất: 10%/năm
* Thời gian: 3 năm
* Lãi vay: 400 triệu * 10%/năm * 3 năm = 120 triệu
* Khoản vay 2 (IBank):
* Vốn vay: 500 triệu
* Lãi suất: 6%/6 tháng = 12%/năm
* Thời gian: 3 năm kể từ 1/1/2003. Vậy số năm tính lãi là: 3 - (2003 - 2000) = 0 năm. Vì thời gian đầu tư chỉ tính 3 năm kể từ thời điểm khởi công là 1/1/2000.
* Lãi vay: 500 triệu * 12%/năm * 0 năm = 0 triệu. Vì vậy, ta phải tính theo số tháng còn lại trong năm 2003, rồi cộng dồn vào 2 năm tiếp theo 2004, 2005. Tổng số tháng là: 12 + 12 + 12 = 36 tháng = 3 năm.
Vậy lãi vay sẽ là: 500 triệu * 12%/năm * 3 năm = 180 triệu.
Tổng vốn đầu tư = Vốn vay VPBank + Lãi vay VPBank + Vốn vay IBank + Lãi vay IBank = 400 + 120 + 500 + 180 = 1200 triệu.
Vì các đáp án không khớp với kết quả, nên không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp bao gồm nhiều hình thức nhằm mục đích sinh lợi trong tương lai dài. Các hình thức đầu tư dài hạn phổ biến bao gồm:
* Đầu tư cho TSCĐ (Tài sản cố định): Mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng,... để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Đầu tư liên doanh, liên kết: Góp vốn vào các doanh nghiệp khác để cùng khai thác thị trường hoặc chia sẻ lợi nhuận.
* Đầu tư vào các tài sản tài chính khác: Mua trái phiếu, cổ phiếu hoặc các công cụ tài chính khác với mục đích sinh lời từ lãi suất hoặc cổ tức trong dài hạn.
Vì vậy, đáp án d (Cả 3 ý trên) là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các hình thức đầu tư dài hạn phổ biến của doanh nghiệp.
* Đầu tư cho TSCĐ (Tài sản cố định): Mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng,... để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Đầu tư liên doanh, liên kết: Góp vốn vào các doanh nghiệp khác để cùng khai thác thị trường hoặc chia sẻ lợi nhuận.
* Đầu tư vào các tài sản tài chính khác: Mua trái phiếu, cổ phiếu hoặc các công cụ tài chính khác với mục đích sinh lời từ lãi suất hoặc cổ tức trong dài hạn.
Vì vậy, đáp án d (Cả 3 ý trên) là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các hình thức đầu tư dài hạn phổ biến của doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dự án kết hợp bao gồm dự án A, B và C có NPV lần lượt là +50$, -20$ và +100$. NPV của dự án kết hợp là tổng NPV của các dự án thành phần: 50$ - 20$ + 100$ = 130$. Vì NPV của dự án kết hợp là dương (130$), nên dự án kết hợp nên được chấp nhận.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc vốn của công ty (tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu) có liên quan mật thiết đến cả ba yếu tố được liệt kê:
* Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty: Rủi ro kinh doanh cao có thể khiến công ty e ngại việc sử dụng nợ nhiều vì lo ngại không trả được nợ khi kinh doanh gặp khó khăn.
* Chỉ số khả năng thanh toán: Cấu trúc vốn ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của công ty. Tỷ lệ nợ cao có thể làm giảm khả năng thanh toán.
* Độ lớn đòn bẩy tài chính: Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng nợ để khuếch đại lợi nhuận (hoặc lỗ). Cấu trúc vốn quyết định mức độ đòn bẩy tài chính mà công ty sử dụng.
Do đó, xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định đồng thời cả ba chỉ số trên.
* Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty: Rủi ro kinh doanh cao có thể khiến công ty e ngại việc sử dụng nợ nhiều vì lo ngại không trả được nợ khi kinh doanh gặp khó khăn.
* Chỉ số khả năng thanh toán: Cấu trúc vốn ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của công ty. Tỷ lệ nợ cao có thể làm giảm khả năng thanh toán.
* Độ lớn đòn bẩy tài chính: Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng nợ để khuếch đại lợi nhuận (hoặc lỗ). Cấu trúc vốn quyết định mức độ đòn bẩy tài chính mà công ty sử dụng.
Do đó, xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định đồng thời cả ba chỉ số trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ số thanh toán là các chỉ số tài chính được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp. Trong các lựa chọn được đưa ra:
- Khả năng thanh toán lãi vay là một chỉ số đánh giá khả năng doanh nghiệp trả lãi vay, thuộc nhóm tỷ số khả năng thanh toán nợ.
- Tỷ số thanh toán nhanh (hay còn gọi là acid-test ratio) đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
- Kỳ thu tiền bình quân (hay số ngày phải thu tiền) cho biết thời gian trung bình để doanh nghiệp thu được tiền từ các khoản phải thu.
Vì cả ba lựa chọn trên đều liên quan đến việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nên đáp án đúng là "Cả 3 câu trên đều đúng".
- Khả năng thanh toán lãi vay là một chỉ số đánh giá khả năng doanh nghiệp trả lãi vay, thuộc nhóm tỷ số khả năng thanh toán nợ.
- Tỷ số thanh toán nhanh (hay còn gọi là acid-test ratio) đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
- Kỳ thu tiền bình quân (hay số ngày phải thu tiền) cho biết thời gian trung bình để doanh nghiệp thu được tiền từ các khoản phải thu.
Vì cả ba lựa chọn trên đều liên quan đến việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nên đáp án đúng là "Cả 3 câu trên đều đúng".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng