Một BĐS trả góp có điều khoản thanh toán như sau: đợt đầu thanh toán 20% ngay khi ký hợp đồng, năm đợt tiếp theo mỗi đợt thanh toán 11% cách nhau 3 tháng; đợt thứ 7 thanh toán 20% cuối tháng thứ 18 và thanh toán nốt phần còn lại khi nhận bàn giao nhà (dự kiến vào cuối tháng thứ 30). Nếu lãi suất cho vay mua nhà trả góp của ngân hàng tài trợ là 12% năm thì tỷ lệ điều chỉnh trong trường hợp này là:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
* Dòng tiền đều hàng năm: 110 triệu đồng/năm trong 5 năm.
* Giá trị tài sản tăng thêm sau 5 năm: 110 triệu * 25% = 27.5 triệu đồng
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều được tính bằng công thức PV = CF * (1 - (1 + r)^-n) / r, trong đó:
* CF = 110 triệu đồng
* r = 20% = 0.2
* n = 5 năm
PV = 110 * (1 - (1 + 0.2)^-5) / 0.2 = 328.97 triệu đồng
Giá trị hiện tại của giá trị tài sản tăng thêm sau 5 năm là: PV = FV / (1 + r)^n, trong đó:
* FV = 27.5
* r = 0.2
* n = 5
PV = 27.5 / (1 + 0.2)^5 = 11.04 triệu đồng
Tổng giá trị tài sản ở thời điểm hiện tại là: 328.97 + 11.04 = 340.01 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán, đáp án đúng là "D. Tất cả đáp án trên đều sai".
Để tính tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền tự do, ta cần xác định:
1. Dòng tiền tự do (FCF):
Lợi nhuận sau thuế (EAT) = (Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao - Lãi vay) * (1 - Thuế suất)
EAT = (2500 - 1000 - 200 - 200) * (1 - 0.2) = 1100 * 0.8 = 880
FCF = EAT + Khấu hao - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt
FCF = 880 + 200 - 300 - 200 = 580
2. Tái đầu tư = Chi đầu tư vốn + Tăng vốn lưu động phi tiền mặt
Tái đầu tư = 300 + 200 = 500
3. Tỷ lệ tái đầu tư = (Tái đầu tư / FCF) * 100
Tỷ lệ tái đầu tư = (500 / 580) * 100 ≈ 86.2%
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 86.2%. Có thể có một lỗi trong dữ liệu hoặc trong các lựa chọn đáp án.
Nếu chúng ta giả định rằng câu hỏi đang hỏi về tỷ lệ tái đầu tư so với lợi nhuận sau thuế (EAT) thay vì FCF, thì:
Tỷ lệ tái đầu tư = (500 / 880) * 100 ≈ 56.8%
Vẫn không có đáp án nào phù hợp.
Vì không có đáp án nào chính xác dựa trên các thông số đã cho, nên không thể xác định đáp án đúng.
Trong phương pháp so sánh, mục tiêu là điều chỉnh giá của các tài sản so sánh để phản ánh sự khác biệt so với tài sản cần thẩm định giá. Nguyên tắc điều chỉnh như sau:
- Nếu tài sản so sánh kém hơn tài sản thẩm định giá ở một yếu tố nào đó, thì cần điều chỉnh tăng giá của tài sản so sánh (cộng thêm) để phản ánh sự thiếu hụt này.
- Nếu tài sản so sánh vượt trội hơn tài sản thẩm định giá ở một yếu tố nào đó, thì cần điều chỉnh giảm giá của tài sản so sánh (trừ đi) để phản ánh sự vượt trội này.
- Nếu tài sản so sánh giống tài sản thẩm định giá ở một yếu tố nào đó, thì không cần điều chỉnh giá ở yếu tố đó.
Do đó, đáp án D bao gồm tất cả các nguyên tắc trên.
1. Xác định đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m:
- Đơn giá đất cách mặt tiền < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền.
2. Xác định đơn giá đất cách mặt tiền đường 580m:
- Từ 100m đến 500m (tăng thêm 400m), đơn giá đất giảm 10% cho mỗi 100m tăng thêm so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vì vậy, từ 100m đến 500m, giá đất giảm 4 * 10% = 40% so với giá đất cách mặt tiền < 100m.
- Cách mặt tiền > 500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m.
3. Tính toán đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh:
- Đơn giá đất cách mặt tiền < 100m là 50% * Đơn giá đất mặt tiền.
- Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 580m (>500m), đơn giá đất của nó bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vậy đơn giá đất của bất động sản so sánh là: 50% * (50% * Đơn giá đất mặt tiền) = 25% * Đơn giá đất mặt tiền.
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh:
- Bất động sản so sánh có đơn giá 100 triệu/m2, tương ứng với 25% đơn giá đất mặt tiền.
- Đơn giá đất mặt tiền là: 100 triệu / 0.25 = 400 triệu/m2.
- Mức điều chỉnh từ bất động sản so sánh (trong hẻm) về bất động sản thẩm định (mặt tiền) là: (400 - 100) / 100 = 300%
-Nhưng vì đây là điều chỉnh cho bất động sản so sánh nên ta cần phải nghịch đảo lại
- Ta có công thức: 100/(100+300) = 25% => Điều chỉnh = (25-100)/100 = -75%
- Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn.
- Xét cách khác: Tính tỷ lệ điều chỉnh cho bất động sản so sánh so với bất động sản mặt tiền. Giá trị bất động sản so sánh chỉ bằng 25% giá trị bất động sản mặt tiền. Như vậy, cần điều chỉnh tăng thêm một lượng là x để giá trị bất động sản so sánh bằng với bất động sản mặt tiền.
Ta có: 100 + 100*x = 400 => x = 3. Tức là cần tăng thêm 300% để giá trị bất động sản so sánh bằng bất động sản mặt tiền. Vậy, để đưa từ mặt tiền về hẻm thì điều chỉnh là: -75%
Do các đáp án không phù hợp, ta xem xét lại cách tính khác. Đề bài hỏi tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh, tức là so với giá trị nếu nó ở mặt tiền. Giá trị ở hẻm là 25% so với mặt tiền. Vậy, mức điều chỉnh là (25%-100%)/100% = -75%. Tuy nhiên, không có đáp án này.
Vậy, ta cần xem xét có sai sót trong đề bài hay không. Dựa trên cách tính và các đáp án đưa ra, có thể đề bài hoặc các đáp án bị sai lệch.
Tuy nhiên, nếu xem xét đáp án gần đúng nhất, ta có thể chọn đáp án A. -65% (mặc dù cách tính trên cho ra kết quả -75%). Có thể có một số yếu tố khác không được đề cập trong bài toán đã ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng. Cần có thêm thông tin để xác định đáp án chính xác hơn.
Kết luận: Vì không có đáp án chính xác, nên đáp án gần đúng nhất là A. -65%. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đáp án này có thể không hoàn toàn chính xác do thiếu thông tin hoặc sai sót trong đề bài.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.