Mỗi hệ quản trị cơ sở dữ liệu riêng lẻ có thể sử dụng mô hình dữ liệu và kỹ thuật quản lý giao dịch theo ý muốn. Đây được gọi là gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tự trị thiết kế (Design autonomy) đề cập đến khả năng mỗi hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) riêng lẻ có thể tự do lựa chọn mô hình dữ liệu và kỹ thuật quản lý giao dịch phù hợp với nhu cầu và mục tiêu của nó. Điều này cho phép sự linh hoạt và đa dạng trong việc thiết kế và triển khai các hệ thống cơ sở dữ liệu khác nhau.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed Database Management System - DDBMS) là một hệ thống phần mềm quản lý một cơ sở dữ liệu phân tán. Một DDBMS điển hình bao gồm các thành phần sau:
* Bộ xử lý Server/Client: Quản lý giao tiếp giữa các máy chủ (server) và các ứng dụng khách (client) trong hệ thống phân tán.
* Bộ xử lý người dùng và bộ xử lý dữ liệu: Bộ xử lý người dùng chịu trách nhiệm tương tác với người dùng, nhận yêu cầu và trả kết quả. Bộ xử lý dữ liệu quản lý việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu.
* Bộ xử lý truy vấn cục bộ và khôi phục cục bộ: Bộ xử lý truy vấn cục bộ tối ưu hóa và thực thi các truy vấn trên dữ liệu tại mỗi node (nút) cục bộ. Khôi phục cục bộ đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của dữ liệu tại mỗi node, đặc biệt khi có sự cố.
* Bộ điều khiển dữ liệu và giám sát thực thi toàn cục: Bộ điều khiển dữ liệu quản lý việc phân phối và sao chép dữ liệu trên các node. Giám sát thực thi toàn cục đảm bảo rằng các giao dịch được thực hiện một cách nhất quán trên toàn bộ hệ thống phân tán.
Như vậy, tất cả các đáp án A, B, C và D đều là các thành phần quan trọng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán.
* Bộ xử lý Server/Client: Quản lý giao tiếp giữa các máy chủ (server) và các ứng dụng khách (client) trong hệ thống phân tán.
* Bộ xử lý người dùng và bộ xử lý dữ liệu: Bộ xử lý người dùng chịu trách nhiệm tương tác với người dùng, nhận yêu cầu và trả kết quả. Bộ xử lý dữ liệu quản lý việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu.
* Bộ xử lý truy vấn cục bộ và khôi phục cục bộ: Bộ xử lý truy vấn cục bộ tối ưu hóa và thực thi các truy vấn trên dữ liệu tại mỗi node (nút) cục bộ. Khôi phục cục bộ đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của dữ liệu tại mỗi node, đặc biệt khi có sự cố.
* Bộ điều khiển dữ liệu và giám sát thực thi toàn cục: Bộ điều khiển dữ liệu quản lý việc phân phối và sao chép dữ liệu trên các node. Giám sát thực thi toàn cục đảm bảo rằng các giao dịch được thực hiện một cách nhất quán trên toàn bộ hệ thống phân tán.
Như vậy, tất cả các đáp án A, B, C và D đều là các thành phần quan trọng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quy tắc toàn vẹn dữ liệu là tập hợp các quy tắc nhằm đảm bảo tính chính xác, hợp lệ và nhất quán của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Điều này bao gồm các ràng buộc về kiểu dữ liệu, miền giá trị, tính duy nhất, tham chiếu và các quy tắc nghiệp vụ khác. Các ràng buộc này giúp ngăn chặn việc nhập dữ liệu không hợp lệ, duy trì tính nhất quán giữa các bảng và đảm bảo rằng dữ liệu luôn ở trạng thái chính xác.
* A. Ràng buộc các trạng thái nhất quán của dữ liệu: Đáp án này mô tả đúng mục đích chính của quy tắc toàn vẹn dữ liệu là đảm bảo dữ liệu luôn ở trạng thái nhất quán, không bị mâu thuẫn hoặc sai lệch.
* B. Ràng buộc về cấu trúc và ràng buộc về hành vi: Đáp án này đề cập đến các loại ràng buộc khác nhau trong cơ sở dữ liệu, nhưng không bao quát hết ý nghĩa của quy tắc toàn vẹn dữ liệu.
* C. Các mối quan hệ, ràng buộc lẫn nhau trong cơ sở dữ liệu: Đáp án này chỉ đề cập đến một phần của quy tắc toàn vẹn dữ liệu, đó là các mối quan hệ và ràng buộc giữa các bảng, nhưng không bao gồm các ràng buộc khác như kiểu dữ liệu, miền giá trị, v.v.
* D. Ràng buộc các mối quan hệ của cơ sở dữ liệu phân tán: Đáp án này chỉ liên quan đến cơ sở dữ liệu phân tán, trong khi quy tắc toàn vẹn dữ liệu áp dụng cho cả cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán.
Vậy, đáp án đúng nhất là A vì nó bao quát và chính xác nhất về mục đích của quy tắc toàn vẹn dữ liệu.
* A. Ràng buộc các trạng thái nhất quán của dữ liệu: Đáp án này mô tả đúng mục đích chính của quy tắc toàn vẹn dữ liệu là đảm bảo dữ liệu luôn ở trạng thái nhất quán, không bị mâu thuẫn hoặc sai lệch.
* B. Ràng buộc về cấu trúc và ràng buộc về hành vi: Đáp án này đề cập đến các loại ràng buộc khác nhau trong cơ sở dữ liệu, nhưng không bao quát hết ý nghĩa của quy tắc toàn vẹn dữ liệu.
* C. Các mối quan hệ, ràng buộc lẫn nhau trong cơ sở dữ liệu: Đáp án này chỉ đề cập đến một phần của quy tắc toàn vẹn dữ liệu, đó là các mối quan hệ và ràng buộc giữa các bảng, nhưng không bao gồm các ràng buộc khác như kiểu dữ liệu, miền giá trị, v.v.
* D. Ràng buộc các mối quan hệ của cơ sở dữ liệu phân tán: Đáp án này chỉ liên quan đến cơ sở dữ liệu phân tán, trong khi quy tắc toàn vẹn dữ liệu áp dụng cho cả cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán.
Vậy, đáp án đúng nhất là A vì nó bao quát và chính xác nhất về mục đích của quy tắc toàn vẹn dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
acc2(q3) = 25 có nghĩa là tần số truy nhập của ứng dụng q3 (ứng dụng 3) vào vị trí S2 (vị trí 2) là 25. Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định ứng dụng nào truy nhập vào mảnh 1 (gồm A1, A3), ta xem xét ma trận truy nhập. Ứng dụng truy nhập vào mảnh 1 khi nó truy nhập vào ít nhất một trong các thuộc tính A1 hoặc A3.
- q1 truy nhập A1 (có giá trị 1), vậy q1 truy nhập mảnh 1.
- q2 không truy nhập A1 hoặc A3 (giá trị 0), vậy q2 không truy nhập mảnh 1.
- q3 truy nhập A3 (có giá trị 1), vậy q3 truy nhập mảnh 1.
- q4 không truy nhập A1 hoặc A3 (giá trị 0), vậy q4 không truy nhập mảnh 1.
Vậy, các ứng dụng truy nhập vào mảnh 1 là q1 và q3. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn một đáp án duy nhất. Trong các lựa chọn:
- A. q1: Đúng.
- B. q3: Đúng.
- C. q2: Sai.
- D. q4: Sai.
Vì cả A và B đều đúng, nhưng không có phương án nào bao gồm cả hai, ta xem xét lại ma trận truy nhập. Nếu câu hỏi yêu cầu chọn *một* ứng dụng, và giả sử có lỗi ở ma trận tần số truy nhập, ta ưu tiên q1 vì nó đứng trước trong danh sách các đáp án có thể. Hoặc đề bài cần được điều chỉnh lại để có thể chọn nhiều đáp án.
Trong trường hợp này, chọn A. q1 là hợp lý nhất nếu chỉ được chọn một.
- q1 truy nhập A1 (có giá trị 1), vậy q1 truy nhập mảnh 1.
- q2 không truy nhập A1 hoặc A3 (giá trị 0), vậy q2 không truy nhập mảnh 1.
- q3 truy nhập A3 (có giá trị 1), vậy q3 truy nhập mảnh 1.
- q4 không truy nhập A1 hoặc A3 (giá trị 0), vậy q4 không truy nhập mảnh 1.
Vậy, các ứng dụng truy nhập vào mảnh 1 là q1 và q3. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn một đáp án duy nhất. Trong các lựa chọn:
- A. q1: Đúng.
- B. q3: Đúng.
- C. q2: Sai.
- D. q4: Sai.
Vì cả A và B đều đúng, nhưng không có phương án nào bao gồm cả hai, ta xem xét lại ma trận truy nhập. Nếu câu hỏi yêu cầu chọn *một* ứng dụng, và giả sử có lỗi ở ma trận tần số truy nhập, ta ưu tiên q1 vì nó đứng trước trong danh sách các đáp án có thể. Hoặc đề bài cần được điều chỉnh lại để có thể chọn nhiều đáp án.
Trong trường hợp này, chọn A. q1 là hợp lý nhất nếu chỉ được chọn một.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tổng chi phí truy xuất của các ứng dụng tới mảnh 1 (gồm thuộc tính A1, A3), ta cần xem xét tần số của các ứng dụng và tần số truy xuất đến A1 và A3.
Ứng dụng 1: Tần số 10, truy xuất A1 và A3.
Ứng dụng 2: Tần số 5, chỉ truy xuất A2 và A4 (không liên quan đến mảnh 1).
Ứng dụng 3: Tần số 15, truy xuất A1, A2 và A3.
Ứng dụng 4: Tần số 20, chỉ truy xuất A3.
Chi phí truy xuất của ứng dụng 1 đến mảnh 1: 10 (tần số) * 1 (truy xuất A1 và A3) = 10
Chi phí truy xuất của ứng dụng 2 đến mảnh 1: 0 (vì không truy xuất A1 và A3)
Chi phí truy xuất của ứng dụng 3 đến mảnh 1: 15 (tần số) * 1 (truy xuất A1 và A3) = 15
Chi phí truy xuất của ứng dụng 4 đến mảnh 1: 20 (tần số) * 1 (truy xuất A3) = 20
Tổng chi phí truy xuất đến mảnh 1 là: 10 + 0 + 15 + 20 = 45
Vậy đáp án đúng là C.45
Ứng dụng 1: Tần số 10, truy xuất A1 và A3.
Ứng dụng 2: Tần số 5, chỉ truy xuất A2 và A4 (không liên quan đến mảnh 1).
Ứng dụng 3: Tần số 15, truy xuất A1, A2 và A3.
Ứng dụng 4: Tần số 20, chỉ truy xuất A3.
Chi phí truy xuất của ứng dụng 1 đến mảnh 1: 10 (tần số) * 1 (truy xuất A1 và A3) = 10
Chi phí truy xuất của ứng dụng 2 đến mảnh 1: 0 (vì không truy xuất A1 và A3)
Chi phí truy xuất của ứng dụng 3 đến mảnh 1: 15 (tần số) * 1 (truy xuất A1 và A3) = 15
Chi phí truy xuất của ứng dụng 4 đến mảnh 1: 20 (tần số) * 1 (truy xuất A3) = 20
Tổng chi phí truy xuất đến mảnh 1 là: 10 + 0 + 15 + 20 = 45
Vậy đáp án đúng là C.45
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:
Cho quan hệ R(A1, A2,…,An). Tập các câu truy vấn Q={q1, q2,.., qm }. use((qi,Aj))=0 khi nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng