Trả lời:
Đáp án đúng: D
Mối hàn góc được sử dụng để liên kết các chi tiết ở các vị trí như:
- Chồng: Các tấm vật liệu được đặt chồng lên nhau và hàn dọc theo mép chồng.
- Chữ T: Một tấm vật liệu được đặt vuông góc với một tấm khác, tạo thành hình chữ T, và hàn tại giao điểm.
- Góc: Hai tấm vật liệu được đặt tạo thành một góc và hàn dọc theo đường góc.
Do đó, đáp án D (tất cả đều đúng) là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thông thường để tạo rãnh then trên mayơ bao gồm:
\n- \n
- Phay bằng dao phay dĩa hay ngón: Đây là phương pháp phổ biến và hiệu quả để tạo rãnh then với độ chính xác cao. \n
- Xọc: Phương pháp xọc cũng được sử dụng để tạo rãnh then, đặc biệt khi cần gia công các rãnh then có hình dạng phức tạp hoặc kích thước lớn. \n
- Truốt: Truốt là một phương pháp gia công hiệu quả để tạo các rãnh then có độ chính xác cao và bề mặt nhẵn bóng. \n
Vì cả ba phương pháp trên đều thường được sử dụng để tạo rãnh then trên mayơ, đáp án D (b và c đều đúng) không bao quát hết tất cả các phương pháp mà chỉ đề cập đến xọc và truốt, nên không phải là đáp án chính xác nhất. Phương án A, B, C đều đúng nhưng không bao quát hết các đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các thông số đặc trưng cho điều kiện làm việc của các bề mặt đối tiếp, tiếp xúc theo điểm hoặc đường về mặt chịu tải và động học.
* Vận tốc trượt: Là vận tốc tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc.
* Ứng suất tiếp xúc: Là áp lực trên một đơn vị diện tích tại vùng tiếp xúc.
* Vận tốc trượt riêng: Đặc trưng cho sự biến dạng của vật liệu tại vùng tiếp xúc. Thường được sử dụng khi xem xét sự mài mòn.
Các phương án khác có chứa:
* Độ nhám bề mặt: Ảnh hưởng đến ma sát và sự tiếp xúc, nhưng không trực tiếp đặc trưng cho điều kiện làm việc về mặt chịu tải và động học.
* Độ cứng bề mặt: Ảnh hưởng đến khả năng chống lại biến dạng, nhưng không trực tiếp đặc trưng cho điều kiện làm việc về mặt chịu tải và động học.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
* Vận tốc trượt: Là vận tốc tương đối giữa hai bề mặt tiếp xúc.
* Ứng suất tiếp xúc: Là áp lực trên một đơn vị diện tích tại vùng tiếp xúc.
* Vận tốc trượt riêng: Đặc trưng cho sự biến dạng của vật liệu tại vùng tiếp xúc. Thường được sử dụng khi xem xét sự mài mòn.
Các phương án khác có chứa:
* Độ nhám bề mặt: Ảnh hưởng đến ma sát và sự tiếp xúc, nhưng không trực tiếp đặc trưng cho điều kiện làm việc về mặt chịu tải và động học.
* Độ cứng bề mặt: Ảnh hưởng đến khả năng chống lại biến dạng, nhưng không trực tiếp đặc trưng cho điều kiện làm việc về mặt chịu tải và động học.
Vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định lực căng xích trên nhánh bị động, ta cần tính đến trọng lượng của xích trên cả hai nhánh. Vì bộ truyền xích nằm ngang và khoảng cách trục là 1m, nên chiều dài mỗi nhánh xích là khoảng 1m.
Trọng lượng của một mét xích là 1,0194 kg, tương đương với lực trọng trường là P = m*g = 1,0194 * 9.81 ≈ 10 N/m.
Vì nhánh bị động chịu thêm trọng lượng của xích nên lực căng trên nhánh bị động sẽ lớn hơn. Tuy nhiên, các đáp án được đưa ra có giá trị khá nhỏ so với dự kiến, điều này có thể xuất phát từ việc đề bài không đầy đủ thông tin, hoặc có sai sót trong các phương án lựa chọn. Với các thông tin đã cho, ta không thể tính chính xác lực căng trên nhánh bị động mà không có thêm dữ liệu về lực căng ban đầu hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến lực căng.
Tuy nhiên, nếu ta bỏ qua các yếu tố khác và chỉ xét đến trọng lượng của xích trên nhánh bị động, một cách gần đúng, ta có thể ước lượng lực căng xích trên nhánh bị động sẽ liên quan đến trọng lượng của xích.
Vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính toán thông thường và đề bài có thể thiếu thông tin, ta không thể xác định một đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Do đó, không có đáp án đúng trong trường hợp này.
Trọng lượng của một mét xích là 1,0194 kg, tương đương với lực trọng trường là P = m*g = 1,0194 * 9.81 ≈ 10 N/m.
Vì nhánh bị động chịu thêm trọng lượng của xích nên lực căng trên nhánh bị động sẽ lớn hơn. Tuy nhiên, các đáp án được đưa ra có giá trị khá nhỏ so với dự kiến, điều này có thể xuất phát từ việc đề bài không đầy đủ thông tin, hoặc có sai sót trong các phương án lựa chọn. Với các thông tin đã cho, ta không thể tính chính xác lực căng trên nhánh bị động mà không có thêm dữ liệu về lực căng ban đầu hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến lực căng.
Tuy nhiên, nếu ta bỏ qua các yếu tố khác và chỉ xét đến trọng lượng của xích trên nhánh bị động, một cách gần đúng, ta có thể ước lượng lực căng xích trên nhánh bị động sẽ liên quan đến trọng lượng của xích.
Vì không có đáp án nào phù hợp với cách tính toán thông thường và đề bài có thể thiếu thông tin, ta không thể xác định một đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Do đó, không có đáp án đúng trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần phân tích lực dọc trục tác dụng lên từng ổ đũa côn.
Bước 1: Xác định chiều lực dọc trục do lực hướng tâm gây ra.
* Ổ 0: Lực hướng tâm Fr0 = 4000N gây ra lực dọc trục Fa0 hướng vào trong ổ.
* Ổ 1: Lực hướng tâm Fr1 = 6000N gây ra lực dọc trục Fa1 hướng vào trong ổ.
Bước 2: Tính lực dọc trục do lực hướng tâm gây ra.
Lực dọc trục do lực hướng tâm gây ra được tính theo công thức: Fa = Fr * tan(α), trong đó α là góc côn của ổ đũa.
* Fa0' = Fr0 * tan(13°) = 4000 * tan(13°) ≈ 922.3 N
* Fa1' = Fr1 * tan(13°) = 6000 * tan(13°) ≈ 1383.4 N
Bước 3: Xác định lực dọc trục tổng tác dụng lên mỗi ổ.
Do có lực dọc trục ngoài Fat = 2500N tác dụng lên trục, ta cần xét hai trường hợp để xác định lực dọc trục tổng trên mỗi ổ:
* Trường hợp 1: Giả sử Fat tác dụng theo chiều làm tăng lực dọc trục lên ổ 0.
* Fa0 = Fa0' + Fat = 922.3 + 2500 = 3422.3 N
* Fa1 = Fa1' = 1383.4 N
Vì Fa0 > Fa1' + Fat (3422.3 > 1383.4 + 2500 là sai), nên giả thiết này sai
* Trường hợp 2: Giả sử Fat tác dụng theo chiều làm tăng lực dọc trục lên ổ 1.
* Fa1 = Fa1' + Fat = 1383.4 + 2500 = 3883.4 N
* Fa0 = Fa0' = 922.3 N
Tuy nhiên, các đáp án không có cặp số nào gần với 922.3 và 3883.4. Ta cần xét đến khả năng các đáp án đã được làm tròn hoặc có sai số. Trong các đáp án, cặp số (1150 và 4225) có vẻ hợp lý nhất nếu ta xét đến khả năng có sai số trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số.
Bước 4: Kiểm tra và lựa chọn đáp án.
Xem xét các đáp án, ta thấy đáp án C. 1150 và 4225 có vẻ gần đúng nhất so với các kết quả tính toán, nếu chấp nhận một sai số nhất định. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng kết quả tính toán chính xác không khớp hoàn toàn với bất kỳ đáp án nào được đưa ra.
Do đó, đáp án chính xác nhất trong các đáp án đã cho là C. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các con số có thể không hoàn toàn khớp với kết quả tính toán lý thuyết do các yếu tố như làm tròn số hoặc sai số trong đề bài.
Kết luận:
Đáp án C (1150 và 4225) là lựa chọn phù hợp nhất trong các đáp án được cung cấp, mặc dù có sự khác biệt so với kết quả tính toán lý thuyết. Sự khác biệt này có thể do làm tròn số hoặc các yếu tố khác không được đề cập trong đề bài.
Lưu ý: Để có kết quả chính xác tuyệt đối, cần kiểm tra lại các giá trị đầu vào và công thức tính toán, cũng như xem xét các yếu tố ảnh hưởng khác có thể có.
Bước 1: Xác định chiều lực dọc trục do lực hướng tâm gây ra.
* Ổ 0: Lực hướng tâm Fr0 = 4000N gây ra lực dọc trục Fa0 hướng vào trong ổ.
* Ổ 1: Lực hướng tâm Fr1 = 6000N gây ra lực dọc trục Fa1 hướng vào trong ổ.
Bước 2: Tính lực dọc trục do lực hướng tâm gây ra.
Lực dọc trục do lực hướng tâm gây ra được tính theo công thức: Fa = Fr * tan(α), trong đó α là góc côn của ổ đũa.
* Fa0' = Fr0 * tan(13°) = 4000 * tan(13°) ≈ 922.3 N
* Fa1' = Fr1 * tan(13°) = 6000 * tan(13°) ≈ 1383.4 N
Bước 3: Xác định lực dọc trục tổng tác dụng lên mỗi ổ.
Do có lực dọc trục ngoài Fat = 2500N tác dụng lên trục, ta cần xét hai trường hợp để xác định lực dọc trục tổng trên mỗi ổ:
* Trường hợp 1: Giả sử Fat tác dụng theo chiều làm tăng lực dọc trục lên ổ 0.
* Fa0 = Fa0' + Fat = 922.3 + 2500 = 3422.3 N
* Fa1 = Fa1' = 1383.4 N
Vì Fa0 > Fa1' + Fat (3422.3 > 1383.4 + 2500 là sai), nên giả thiết này sai
* Trường hợp 2: Giả sử Fat tác dụng theo chiều làm tăng lực dọc trục lên ổ 1.
* Fa1 = Fa1' + Fat = 1383.4 + 2500 = 3883.4 N
* Fa0 = Fa0' = 922.3 N
Tuy nhiên, các đáp án không có cặp số nào gần với 922.3 và 3883.4. Ta cần xét đến khả năng các đáp án đã được làm tròn hoặc có sai số. Trong các đáp án, cặp số (1150 và 4225) có vẻ hợp lý nhất nếu ta xét đến khả năng có sai số trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số.
Bước 4: Kiểm tra và lựa chọn đáp án.
Xem xét các đáp án, ta thấy đáp án C. 1150 và 4225 có vẻ gần đúng nhất so với các kết quả tính toán, nếu chấp nhận một sai số nhất định. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng kết quả tính toán chính xác không khớp hoàn toàn với bất kỳ đáp án nào được đưa ra.
Do đó, đáp án chính xác nhất trong các đáp án đã cho là C. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các con số có thể không hoàn toàn khớp với kết quả tính toán lý thuyết do các yếu tố như làm tròn số hoặc sai số trong đề bài.
Kết luận:
Đáp án C (1150 và 4225) là lựa chọn phù hợp nhất trong các đáp án được cung cấp, mặc dù có sự khác biệt so với kết quả tính toán lý thuyết. Sự khác biệt này có thể do làm tròn số hoặc các yếu tố khác không được đề cập trong đề bài.
Lưu ý: Để có kết quả chính xác tuyệt đối, cần kiểm tra lại các giá trị đầu vào và công thức tính toán, cũng như xem xét các yếu tố ảnh hưởng khác có thể có.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần xác định lực ma sát cần thiết để chịu được lực ngang F và từ đó tính số lượng bu lông cần thiết.
1. Tính lực ma sát trên một bu lông:
- Lực ma sát (Fms) trên mỗi bu lông bằng hệ số ma sát (μ) nhân với lực ép (N) lên bề mặt tiếp xúc. Vì lực ép N tạo ra bởi lực căng của bu lông, ta có thể tính lực ép này dựa trên ứng suất kéo cho phép của vật liệu bu lông.
- Diện tích chịu kéo của bu lông (A) = π * (d/2)^2 = π * (27/2)^2 = 572.56 mm² = 572.56 * 10^-6 m²
- Lực kéo cho phép trên một bu lông (F_bu lông) = Ứng suất kéo cho phép * Diện tích chịu kéo = 100 MPa * 572.56 * 10^-6 m² = 100 * 10^6 N/m² * 572.56 * 10^-6 m² = 57256 N
- Vì hệ số an toàn là 2, lực kéo thực tế mà bu lông có thể chịu được là F_bu lông/2 = 57256 N / 2 = 28628 N.
- Lực ma sát mà mỗi bu lông tạo ra: Fms = μ * F_bu lông/2 = 0.4 * 28628 N = 11451.2 N
2. Tính số lượng bu lông cần thiết:
- Số lượng bu lông cần thiết = Tổng lực ngang / Lực ma sát trên một bu lông = F / Fms = 25000 N / 11451.2 N ≈ 2.18
Vì số lượng bu lông phải là một số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất, tức là 3 bu lông.
Vậy số lượng bu lông cần dùng là 3.
1. Tính lực ma sát trên một bu lông:
- Lực ma sát (Fms) trên mỗi bu lông bằng hệ số ma sát (μ) nhân với lực ép (N) lên bề mặt tiếp xúc. Vì lực ép N tạo ra bởi lực căng của bu lông, ta có thể tính lực ép này dựa trên ứng suất kéo cho phép của vật liệu bu lông.
- Diện tích chịu kéo của bu lông (A) = π * (d/2)^2 = π * (27/2)^2 = 572.56 mm² = 572.56 * 10^-6 m²
- Lực kéo cho phép trên một bu lông (F_bu lông) = Ứng suất kéo cho phép * Diện tích chịu kéo = 100 MPa * 572.56 * 10^-6 m² = 100 * 10^6 N/m² * 572.56 * 10^-6 m² = 57256 N
- Vì hệ số an toàn là 2, lực kéo thực tế mà bu lông có thể chịu được là F_bu lông/2 = 57256 N / 2 = 28628 N.
- Lực ma sát mà mỗi bu lông tạo ra: Fms = μ * F_bu lông/2 = 0.4 * 28628 N = 11451.2 N
2. Tính số lượng bu lông cần thiết:
- Số lượng bu lông cần thiết = Tổng lực ngang / Lực ma sát trên một bu lông = F / Fms = 25000 N / 11451.2 N ≈ 2.18
Vì số lượng bu lông phải là một số nguyên, ta làm tròn lên số nguyên gần nhất, tức là 3 bu lông.
Vậy số lượng bu lông cần dùng là 3.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng