Miền giá trị của biến kiểu Short là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Kiểu dữ liệu `short` trong Java (và nhiều ngôn ngữ lập trình khác) là một kiểu số nguyên có dấu, sử dụng 2 bytes (16 bits) để lưu trữ. Vì nó là kiểu số nguyên có dấu, nó có thể biểu diễn cả số dương và số âm. Phạm vi giá trị của nó được tính như sau:
* Giá trị nhỏ nhất: -2^(số bits - 1) = -2^15 = -32768
* Giá trị lớn nhất: 2^(số bits - 1) - 1 = 2^15 - 1 = 32767
Do đó, miền giá trị của biến kiểu `short` là từ -2^15 đến 2^15 - 1.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích:
* Lớp trừu tượng (Abstract class): Là lớp không thể khởi tạo trực tiếp, dùng để định nghĩa các thuộc tính và phương thức chung cho các lớp con. Lớp trừu tượng có thể chứa các phương thức trừu tượng (abstract method - không có phần thân, phải được hiện thực ở lớp con) và các phương thức thông thường (có phần thân).
* Lớp final: Là lớp không thể kế thừa. Tất cả các phương thức trong lớp final mặc định là final, tức là không thể ghi đè (override) trong lớp con.
Đánh giá các phương án:
* A. Một lớp trừu tượng không thể chứa phương thức final: Sai. Một lớp trừu tượng hoàn toàn có thể chứa phương thức final. Phương thức final trong lớp trừu tượng không thể bị ghi đè trong các lớp con, nhưng lớp con vẫn phải kế thừa và sử dụng nó.
* B. Một lớp final không thể chứa các phương thức trừu tượng: Đúng. Một lớp final không thể kế thừa, do đó không thể có lớp con nào hiện thực các phương thức trừu tượng (abstract method) của nó. Nếu một lớp vừa là final, vừa có phương thức trừu tượng, thì sẽ không có cách nào để hiện thực phương thức trừu tượng đó, gây ra lỗi.
* C. Cả hai đều đúng: Sai vì A sai.
* D. Cả hai đều sai: Sai vì B đúng.
Vậy đáp án đúng là B.
* Lớp trừu tượng (Abstract class): Là lớp không thể khởi tạo trực tiếp, dùng để định nghĩa các thuộc tính và phương thức chung cho các lớp con. Lớp trừu tượng có thể chứa các phương thức trừu tượng (abstract method - không có phần thân, phải được hiện thực ở lớp con) và các phương thức thông thường (có phần thân).
* Lớp final: Là lớp không thể kế thừa. Tất cả các phương thức trong lớp final mặc định là final, tức là không thể ghi đè (override) trong lớp con.
Đánh giá các phương án:
* A. Một lớp trừu tượng không thể chứa phương thức final: Sai. Một lớp trừu tượng hoàn toàn có thể chứa phương thức final. Phương thức final trong lớp trừu tượng không thể bị ghi đè trong các lớp con, nhưng lớp con vẫn phải kế thừa và sử dụng nó.
* B. Một lớp final không thể chứa các phương thức trừu tượng: Đúng. Một lớp final không thể kế thừa, do đó không thể có lớp con nào hiện thực các phương thức trừu tượng (abstract method) của nó. Nếu một lớp vừa là final, vừa có phương thức trừu tượng, thì sẽ không có cách nào để hiện thực phương thức trừu tượng đó, gây ra lỗi.
* C. Cả hai đều đúng: Sai vì A sai.
* D. Cả hai đều sai: Sai vì B đúng.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Biến `x` là biến static, nghĩa là nó thuộc về class `HasStatic` chứ không phải thuộc về từng instance của class đó. Do đó, tất cả các instance của `HasStatic` đều dùng chung một biến `x`.
Ban đầu, `x` được khởi tạo là 100.
* `hs1 = new HasStatic();` // Tạo instance hs1, x = 100
* `hs1.x++;` // Tăng x lên 1, x = 101
* `hs2 = new HasStatic();` // Tạo instance hs2, x = 101
* `hs2.x++;` // Tăng x lên 1, x = 102
* `hs1 = new HasStatic();` // Tạo instance hs1 mới, x = 102
* `hs1.x++;` // Tăng x lên 1, x = 103
* `HasStatic.x++;` // Tăng x lên 1, x = 104
* `System.out.println("x = " + x);` // In ra giá trị của x
Vậy, chương trình sẽ in ra `x = 104`.
Ban đầu, `x` được khởi tạo là 100.
* `hs1 = new HasStatic();` // Tạo instance hs1, x = 100
* `hs1.x++;` // Tăng x lên 1, x = 101
* `hs2 = new HasStatic();` // Tạo instance hs2, x = 101
* `hs2.x++;` // Tăng x lên 1, x = 102
* `hs1 = new HasStatic();` // Tạo instance hs1 mới, x = 102
* `hs1.x++;` // Tăng x lên 1, x = 103
* `HasStatic.x++;` // Tăng x lên 1, x = 104
* `System.out.println("x = " + x);` // In ra giá trị của x
Vậy, chương trình sẽ in ra `x = 104`.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
UDP (User Datagram Protocol) là một giao thức truyền tải không kết nối và không tin cậy.
- Không kết nối: UDP không thiết lập kết nối trước khi truyền dữ liệu. Mỗi gói tin được gửi đi độc lập.
- Không tin cậy: UDP không đảm bảo rằng các gói tin sẽ đến đích theo đúng thứ tự hoặc không bị mất. Việc kiểm soát lỗi và phục hồi dữ liệu (nếu cần) sẽ do các giao thức lớp ứng dụng đảm nhiệm.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã sử dụng phương thức `Send` để gửi dữ liệu. Phương thức `Send` này thường được sử dụng với socket đã được kết nối tới một địa chỉ đích. Do đó:
- A. S là một UDP Socket, đã khởi tạo thành công: UDP là giao thức không kết nối, do đó không cần thiết phải `Connect`. Tuy nhiên, `Send` vẫn có thể được sử dụng, nhưng cần chỉ định địa chỉ đích. Phương án này chưa đủ điều kiện.
- B. S là một UDP Socket, đã gọi phương thức Bind thành công: `Bind` gán địa chỉ IP và port cho socket cục bộ, không liên quan đến việc thiết lập kết nối để gửi dữ liệu tới đích. Vì vậy, phương án này không phù hợp.
- C. S là một TCP Socket, đã gọi phương thức Connect thành công: TCP là giao thức hướng kết nối. Trước khi gửi dữ liệu bằng `Send`, socket TCP cần phải thiết lập kết nối với địa chỉ đích thông qua phương thức `Connect`. Đây là điều kiện cần thiết để `Send` hoạt động đúng.
- D. S là một TCP Socket, đã khởi tạo thành công: Việc khởi tạo socket TCP là bước đầu tiên, nhưng chưa đủ. Cần phải gọi `Connect` để thiết lập kết nối trước khi có thể gửi dữ liệu.
Như vậy, phương án C là chính xác nhất vì nó đảm bảo rằng socket TCP đã được kết nối tới một địa chỉ đích, cho phép phương thức `Send` gửi dữ liệu thành công.
- A. S là một UDP Socket, đã khởi tạo thành công: UDP là giao thức không kết nối, do đó không cần thiết phải `Connect`. Tuy nhiên, `Send` vẫn có thể được sử dụng, nhưng cần chỉ định địa chỉ đích. Phương án này chưa đủ điều kiện.
- B. S là một UDP Socket, đã gọi phương thức Bind thành công: `Bind` gán địa chỉ IP và port cho socket cục bộ, không liên quan đến việc thiết lập kết nối để gửi dữ liệu tới đích. Vì vậy, phương án này không phù hợp.
- C. S là một TCP Socket, đã gọi phương thức Connect thành công: TCP là giao thức hướng kết nối. Trước khi gửi dữ liệu bằng `Send`, socket TCP cần phải thiết lập kết nối với địa chỉ đích thông qua phương thức `Connect`. Đây là điều kiện cần thiết để `Send` hoạt động đúng.
- D. S là một TCP Socket, đã khởi tạo thành công: Việc khởi tạo socket TCP là bước đầu tiên, nhưng chưa đủ. Cần phải gọi `Connect` để thiết lập kết nối trước khi có thể gửi dữ liệu.
Như vậy, phương án C là chính xác nhất vì nó đảm bảo rằng socket TCP đã được kết nối tới một địa chỉ đích, cho phép phương thức `Send` gửi dữ liệu thành công.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong mô hình Client/Server concurrent, server cần có khả năng phục vụ nhiều client đồng thời. Cách phổ biến để đạt được điều này là tạo ra một process (hoặc thread) riêng biệt cho mỗi client kết nối đến.
* Phương án A sai: Nếu chỉ có một process duy nhất, server sẽ chỉ có thể phục vụ một client tại một thời điểm, làm mất đi tính concurrent.
* Phương án B đúng: Số lượng process ở server thường tăng lên khi có nhiều client kết nối đến, đảm bảo mỗi client có thể được phục vụ một cách độc lập và đồng thời.
* Phương án C sai: Cách này chỉ xử lý được một client tại một thời điểm sau đó mới có thể phục vụ client khác.
* Phương án D sai: Vì phương án B đúng.
* Phương án A sai: Nếu chỉ có một process duy nhất, server sẽ chỉ có thể phục vụ một client tại một thời điểm, làm mất đi tính concurrent.
* Phương án B đúng: Số lượng process ở server thường tăng lên khi có nhiều client kết nối đến, đảm bảo mỗi client có thể được phục vụ một cách độc lập và đồng thời.
* Phương án C sai: Cách này chỉ xử lý được một client tại một thời điểm sau đó mới có thể phục vụ client khác.
* Phương án D sai: Vì phương án B đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng