Máy tính đang được điều khiển qua mạng được gọi là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Máy tính được điều khiển từ xa thông qua mạng được gọi là "remote computer" (máy tính từ xa). Các tùy chọn khác không phù hợp vì:
* **A. standalone computer (máy tính độc lập):** Máy tính này không kết nối mạng.
* **B. local computer (máy tính cục bộ):** Máy tính này là máy bạn đang trực tiếp sử dụng, không phải máy đang được điều khiển từ xa.
* **C. tất cả đều sai:** Đây là một câu trả lời phủ định, và trong trường hợp này, có một đáp án đúng là "remote computer".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã trên tạo một socket sử dụng giao thức UDP (ProtocolType.Udp) và gán nó vào một địa chỉ IP và cổng cụ thể (IPAddress.Any, 9050). Lệnh `server.Bind(localEP)` liên kết socket với địa chỉ IP và cổng này.
Trong mô hình UDP Client/Server, phía Server cần phải `Bind` để lắng nghe các kết nối đến trên một cổng cụ thể. Phía Client không cần `Bind` (nó có thể gửi đi mà không cần `Bind`, hệ điều hành sẽ tự động gán một cổng).
Do đó, đoạn mã này dùng cho mô hình UDP Client/Server, phía Server.
Trong mô hình UDP Client/Server, phía Server cần phải `Bind` để lắng nghe các kết nối đến trên một cổng cụ thể. Phía Client không cần `Bind` (nó có thể gửi đi mà không cần `Bind`, hệ điều hành sẽ tự động gán một cổng).
Do đó, đoạn mã này dùng cho mô hình UDP Client/Server, phía Server.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu lệnh `Socket S2 = new Socket(AddressFamily.InterNetwork, SocketType.Stream, ProtocolType.Tcp);` tạo một socket S2 với các tham số sau:
* `AddressFamily.InterNetwork`: Chỉ định họ địa chỉ là IPv4.
* `SocketType.Stream`: Chỉ định loại socket là stream socket, thường được sử dụng cho giao thức TCP.
* `ProtocolType.Tcp`: Chỉ định giao thức là TCP.
Như vậy, socket S2 là một TCP socket, sử dụng giao thức TCP để truyền dữ liệu theo luồng (stream).
Phân tích các đáp án:
* A. S2 là một UDP socket: Sai, vì socket S2 được tạo với `ProtocolType.Tcp`.
* B. Socket S2 có thể dùng cho phía client trong mô hình UDP Client/Server: Sai, vì UDP sử dụng `SocketType.Dgram` và `ProtocolType.Udp`, còn S2 là TCP.
* C. Socket S2 có thể dùng cho phía server trong mô hình UDP Client/Server: Sai, vì UDP sử dụng `SocketType.Dgram` và `ProtocolType.Udp`, còn S2 là TCP.
* D. Tất cả các câu trên đều sai: Đúng, vì cả A, B và C đều sai.
Vậy đáp án đúng là D.
* `AddressFamily.InterNetwork`: Chỉ định họ địa chỉ là IPv4.
* `SocketType.Stream`: Chỉ định loại socket là stream socket, thường được sử dụng cho giao thức TCP.
* `ProtocolType.Tcp`: Chỉ định giao thức là TCP.
Như vậy, socket S2 là một TCP socket, sử dụng giao thức TCP để truyền dữ liệu theo luồng (stream).
Phân tích các đáp án:
* A. S2 là một UDP socket: Sai, vì socket S2 được tạo với `ProtocolType.Tcp`.
* B. Socket S2 có thể dùng cho phía client trong mô hình UDP Client/Server: Sai, vì UDP sử dụng `SocketType.Dgram` và `ProtocolType.Udp`, còn S2 là TCP.
* C. Socket S2 có thể dùng cho phía server trong mô hình UDP Client/Server: Sai, vì UDP sử dụng `SocketType.Dgram` và `ProtocolType.Udp`, còn S2 là TCP.
* D. Tất cả các câu trên đều sai: Đúng, vì cả A, B và C đều sai.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đề cập đến việc truy xuất dữ liệu từ một file XML thông qua giao thức HTTP bằng ngôn ngữ C#. Có hai phương án được đưa ra: xây dựng một TCP client hiện thực giao thức HTTP và sử dụng lớp HttpClient.
* Phương án A: Xây dựng một TCP client hiện thực giao thức HTTP: Phương án này hoàn toàn khả thi. Chúng ta có thể tự xây dựng một TCP client để gửi các yêu cầu HTTP đến server và nhận phản hồi. Tuy nhiên, cách này phức tạp và tốn nhiều công sức hơn vì phải tự quản lý các chi tiết của giao thức HTTP (như tạo request, xử lý header, status code...).
* Phương án B: Sử dụng lớp HttpClient: Lớp `HttpClient` là một lớp được cung cấp sẵn trong .NET Framework (và .NET Core/.NET 5+) để thực hiện các yêu cầu HTTP một cách dễ dàng. Nó cung cấp các phương thức đơn giản để gửi các yêu cầu GET, POST, PUT, DELETE,... và xử lý các phản hồi từ server. Sử dụng `HttpClient` giúp code trở nên ngắn gọn và dễ bảo trì hơn.
Vì cả hai phương án đều có thể sử dụng để giải quyết bài toán, nhưng phương án sử dụng `HttpClient` là cách tiếp cận phổ biến và đơn giản hơn. Do đó đáp án C. Cả a và b đều đúng là đáp án chính xác nhất.
* Phương án A: Xây dựng một TCP client hiện thực giao thức HTTP: Phương án này hoàn toàn khả thi. Chúng ta có thể tự xây dựng một TCP client để gửi các yêu cầu HTTP đến server và nhận phản hồi. Tuy nhiên, cách này phức tạp và tốn nhiều công sức hơn vì phải tự quản lý các chi tiết của giao thức HTTP (như tạo request, xử lý header, status code...).
* Phương án B: Sử dụng lớp HttpClient: Lớp `HttpClient` là một lớp được cung cấp sẵn trong .NET Framework (và .NET Core/.NET 5+) để thực hiện các yêu cầu HTTP một cách dễ dàng. Nó cung cấp các phương thức đơn giản để gửi các yêu cầu GET, POST, PUT, DELETE,... và xử lý các phản hồi từ server. Sử dụng `HttpClient` giúp code trở nên ngắn gọn và dễ bảo trì hơn.
Vì cả hai phương án đều có thể sử dụng để giải quyết bài toán, nhưng phương án sử dụng `HttpClient` là cách tiếp cận phổ biến và đơn giản hơn. Do đó đáp án C. Cả a và b đều đúng là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã sử dụng `socket.Receive(d)` để nhận dữ liệu. Hàm `Receive` này được sử dụng phổ biến trong cả TCP và UDP, nhưng vai trò của client và server khác nhau tùy theo giao thức.
- TCP (Transmission Control Protocol): Đây là giao thức hướng kết nối. Trong mô hình TCP Client/Server, server lắng nghe các kết nối đến trên một cổng nhất định. Khi client muốn giao tiếp, nó thiết lập một kết nối đến server. Server sau đó sử dụng socket này để gửi và nhận dữ liệu. Do đó, server sẽ sử dụng `Receive` để nhận dữ liệu từ client sau khi kết nối đã được thiết lập.
- UDP (User Datagram Protocol): Đây là giao thức không hướng kết nối. Trong mô hình UDP Client/Server, cả client và server đều có thể gửi và nhận dữ liệu mà không cần thiết lập kết nối trước. Cả hai đều sử dụng `Receive` để lắng nghe dữ liệu đến.
Với đoạn mã trên, nếu nó nằm trong phía server của mô hình UDP Client/Server, nó sẽ lắng nghe các gói tin đến từ client. Vì vậy, đáp án C là đúng.
Đáp án A sai vì phía server trong TCP cần có bước chấp nhận kết nối trước khi nhận dữ liệu.
Đáp án B sai vì phía Client trong UDP thường sử dụng `Send` để gửi dữ liệu hơn là `Receive`.
Đáp án D sai vì phía Client trong TCP thường gửi dữ liệu (`Send`) sau khi đã kết nối đến Server.
- TCP (Transmission Control Protocol): Đây là giao thức hướng kết nối. Trong mô hình TCP Client/Server, server lắng nghe các kết nối đến trên một cổng nhất định. Khi client muốn giao tiếp, nó thiết lập một kết nối đến server. Server sau đó sử dụng socket này để gửi và nhận dữ liệu. Do đó, server sẽ sử dụng `Receive` để nhận dữ liệu từ client sau khi kết nối đã được thiết lập.
- UDP (User Datagram Protocol): Đây là giao thức không hướng kết nối. Trong mô hình UDP Client/Server, cả client và server đều có thể gửi và nhận dữ liệu mà không cần thiết lập kết nối trước. Cả hai đều sử dụng `Receive` để lắng nghe dữ liệu đến.
Với đoạn mã trên, nếu nó nằm trong phía server của mô hình UDP Client/Server, nó sẽ lắng nghe các gói tin đến từ client. Vì vậy, đáp án C là đúng.
Đáp án A sai vì phía server trong TCP cần có bước chấp nhận kết nối trước khi nhận dữ liệu.
Đáp án B sai vì phía Client trong UDP thường sử dụng `Send` để gửi dữ liệu hơn là `Receive`.
Đáp án D sai vì phía Client trong TCP thường gửi dữ liệu (`Send`) sau khi đã kết nối đến Server.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã sử dụng vòng lặp `for` lồng nhau với một nhãn `outer`. Lệnh `continue outer;` sẽ bỏ qua các câu lệnh còn lại trong vòng lặp `for` bên trong và tiếp tục vòng lặp `for` bên ngoài với giá trị `i` tiếp theo.
Khi `i = 0` và `j = 0`, điều kiện `i == j` là đúng, do đó `continue outer;` được thực thi. Vòng lặp bên trong bị bỏ qua và `i` tăng lên 1.
Khi `i = 1` và `j = 0`, điều kiện `i == j` là sai, do đó `System.out.println("i = " + i + " j = " + j);` được thực thi, in ra "i = 1 j = 0".
Các lựa chọn khác không phải là kết quả có thể được in ra từ đoạn mã.
Khi `i = 0` và `j = 0`, điều kiện `i == j` là đúng, do đó `continue outer;` được thực thi. Vòng lặp bên trong bị bỏ qua và `i` tăng lên 1.
Khi `i = 1` và `j = 0`, điều kiện `i == j` là sai, do đó `System.out.println("i = " + i + " j = " + j);` được thực thi, in ra "i = 1 j = 0".
Các lựa chọn khác không phải là kết quả có thể được in ra từ đoạn mã.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng