Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là (500). Điều này có nghĩa là ?
Đáp án đúng: B
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là số tiền còn lại sau khi lấy tổng số tiền thu vào trừ đi tổng số tiền chi ra trong một kỳ kế toán. Nếu lưu chuyển tiền thuần là số âm (như trong trường hợp này là (500)), điều đó có nghĩa là tổng số tiền chi ra lớn hơn tổng số tiền thu vào. Hay nói cách khác, luồng tiền thu vào nhỏ hơn luồng tiền chi ra.
Câu hỏi liên quan
Bảng cân đối kế toán và tài khoản đều là những công cụ kế toán quan trọng để phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Điểm giống nhau cơ bản giữa chúng là cả hai đều phản ánh tài sản (những gì doanh nghiệp sở hữu) và nguồn vốn (từ đâu doanh nghiệp có được tài sản đó). Bảng cân đối kế toán trình bày tổng quan về tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm cụ thể, trong khi tài khoản ghi chép chi tiết các biến động của từng loại tài sản và nguồn vốn.
Phương án A không chính xác vì bảng cân đối kế toán không sử dụng đơn vị hiện vật và thời gian lao động. Phương án C không chính xác vì bảng cân đối kế toán không phản ánh doanh thu và chi phí (được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). Phương án D không chính xác vì bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, không phải trong một thời kỳ.
* A. Có sự khác biệt giữa số dư tiền gửi ngân hàng và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng: Đây là một rủi ro phổ biến. Sự khác biệt này có thể do các khoản mục chưa được hạch toán kịp thời (ví dụ: séc đang luân chuyển, tiền gửi đang chuyển) hoặc do sai sót trong hạch toán. Điều này có thể dẫn đến số dư tiền mặt được báo cáo không chính xác.
* B. Số dư tiền mặt bị trình bày bỏ sót: Đây rõ ràng là một rủi ro. Nếu số dư tiền mặt bị bỏ sót, báo cáo tài chính sẽ không phản ánh đúng giá trị tài sản của công ty.
* C. Bảng đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng được thực hiện bởi người không bảo quản tài sản tiền: Đây không phải là rủi ro mà là biện pháp kiểm soát nội bộ quan trọng. Việc tách biệt trách nhiệm giữa người bảo quản tiền và người thực hiện đối chiếu ngân hàng giúp ngăn ngừa gian lận và sai sót. Nếu người bảo quản tiền cũng thực hiện đối chiếu, họ có thể dễ dàng che giấu các hành vi sai trái.
* D. Số dư tiền gửi ngân hàng không thuộc quyền sở hữu đối với khách hàng kiểm toán: Đây là một rủi ro nghiêm trọng. Nếu số dư tiền gửi ngân hàng không thuộc quyền sở hữu của khách hàng, nó có thể bị ghi nhận sai lệch và dẫn đến thông tin tài chính sai lệch.
Vì vậy, phương án C không phải là một rủi ro mà là một biện pháp kiểm soát để giảm thiểu rủi ro.
* Phương án A: So sánh số dư gốc ngoại tệ không trực tiếp phát hiện việc đánh giá lại tỷ giá. Số dư gốc ngoại tệ có thể khớp, nhưng việc quy đổi ra VNĐ có thể sai lệch.
* Phương án B: Đây là thủ tục kiểm toán phù hợp nhất. Bằng cách thu thập tỷ giá mua ngoại tệ từ ngân hàng và đối chiếu với tỷ giá mà công ty đã sử dụng để ghi sổ, kiểm toán viên có thể phát hiện ra sai sót trong việc đánh giá lại số dư ngoại tệ. Việc kiểm tra cách hạch toán chênh lệch tỷ giá cũng giúp xác định xem chênh lệch tỷ giá (nếu có) đã được hạch toán đúng theo quy định hay chưa.
* Phương án C: Gửi thư xác nhận tới ngân hàng chỉ xác nhận số dư tiền gửi, không xác nhận việc đánh giá lại tỷ giá.
* Phương án D: Kiểm tra giấy báo nợ, giấy báo có giúp kiểm tra các giao dịch phát sinh trong kỳ, không trực tiếp phát hiện việc đánh giá lại số dư cuối kỳ.
Do đó, phương án B là đáp án đúng nhất.
Khi thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), kế toán cần thực hiện các bút toán sau:
- Giảm TSCĐ:
- Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn lũy kế): 153.000.000đ
- Nợ TK 811 (Chi phí thanh lý TSCĐ): Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế = 164.000.000đ - 153.000.000đ = 11.000.000đ
- Có TK 211 (Nguyên giá TSCĐ): 164.000.000đ
- Ghi nhận thu nhập từ thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 111 (Tiền mặt): 2.500.000đ
- Có TK 711 (Thu nhập khác): 2.500.000đ
Vậy, đáp án đúng là C.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.