Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, thanh lý 1 thiết bị sản xuất CÓ nguyên giá 164.000.000đ, đã khấu hao 153.000.000đ. Thu nhập từ bán phế liệu thu bằng tiền mặt 2.500.000đ. Kể toán định khoản:
A.
Nợ 811: 317.000.000/ Có 211: 164.000.000, Có 214: 153.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 711: 2.500.000
B.
Nợ 627: 11.000.000, Nợ 214: 153.000.000/ Có 211: 164.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 627: 2.500.000
C.
Nợ 811: 11.000.000, Nợ 214: 153.000.000/ Có 211: 164.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 711: 2.500.000
D.
Nợ 627: 11.000.000, Nợ 214: 153.000.000/ Có 211: 164.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 711: 2.500.000
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), kế toán cần thực hiện các bút toán sau:
- Giảm TSCĐ:
- Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn lũy kế): 153.000.000đ
- Nợ TK 811 (Chi phí thanh lý TSCĐ): Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế = 164.000.000đ - 153.000.000đ = 11.000.000đ
- Có TK 211 (Nguyên giá TSCĐ): 164.000.000đ
- Ghi nhận thu nhập từ thanh lý TSCĐ:
- Nợ TK 111 (Tiền mặt): 2.500.000đ
- Có TK 711 (Thu nhập khác): 2.500.000đ
Vậy, đáp án đúng là C.