Lực đẩy Archimede tác dụng lên một vật chìm trong chất lỏng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ngập trong chất lỏng có các đặc điểm sau:
* Điểm đặt: Đặt tại trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Nếu vật đồng chất và chìm hoàn toàn thì trọng tâm này trùng với trọng tâm của vật.
* Độ lớn: Bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Xét các phương án:
* A: Đúng. Khi vật đồng chất và chìm hoàn toàn thì lực đẩy Archimedes đặt tại trọng tâm của vật.
* B: Sai. Lực đẩy Archimedes không phải lúc nào cũng đặt tại trọng tâm của vật, mà đặt tại trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Chỉ khi vật đồng chất thì hai trọng tâm này trùng nhau.
* C: Đúng. Khi vật ở vị trí cân bằng (lơ lửng hoặc nổi), lực đẩy Archimedes có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
* D: Đúng. Khi vật chìm xuống đáy bình, lực đẩy Archimedes vẫn tác dụng lên vật, nhưng có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật (nếu không thì vật đã không chìm).
Vậy, câu sai là B.
* Điểm đặt: Đặt tại trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Nếu vật đồng chất và chìm hoàn toàn thì trọng tâm này trùng với trọng tâm của vật.
* Độ lớn: Bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Xét các phương án:
* A: Đúng. Khi vật đồng chất và chìm hoàn toàn thì lực đẩy Archimedes đặt tại trọng tâm của vật.
* B: Sai. Lực đẩy Archimedes không phải lúc nào cũng đặt tại trọng tâm của vật, mà đặt tại trọng tâm của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Chỉ khi vật đồng chất thì hai trọng tâm này trùng nhau.
* C: Đúng. Khi vật ở vị trí cân bằng (lơ lửng hoặc nổi), lực đẩy Archimedes có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
* D: Đúng. Khi vật chìm xuống đáy bình, lực đẩy Archimedes vẫn tác dụng lên vật, nhưng có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật (nếu không thì vật đã không chìm).
Vậy, câu sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi h là chiều cao phần chất lỏng, ở đây h = 1m.
Áp suất tại đáy hộp: p_bottom = \u03c1_water * g' * h + \u03c1_oil * g' * h
Trong đó g' là gia tốc trọng trường hiệu dụng do thang máy chuyển động có gia tốc hướng lên: g' = g + a = 9.81 + 5.19 = 15 m/s²
\u03c1_water = 1000 kg/m³
\u03c1_oil = 0.75 * 1000 = 750 kg/m³
=> p_bottom = (1000 + 750) * 15 * 1 = 26250 Pa = 26.25 kPa
Áp suất tại đỉnh hộp bằng 0 (áp suất khí quyển).
Chênh lệch áp suất giữa đáy và đỉnh hộp: \u0394p = p_bottom - p_top = 26.25 kPa.
Vậy đáp án đúng là C. 26,25
Áp suất tại đáy hộp: p_bottom = \u03c1_water * g' * h + \u03c1_oil * g' * h
Trong đó g' là gia tốc trọng trường hiệu dụng do thang máy chuyển động có gia tốc hướng lên: g' = g + a = 9.81 + 5.19 = 15 m/s²
\u03c1_water = 1000 kg/m³
\u03c1_oil = 0.75 * 1000 = 750 kg/m³
=> p_bottom = (1000 + 750) * 15 * 1 = 26250 Pa = 26.25 kPa
Áp suất tại đỉnh hộp bằng 0 (áp suất khí quyển).
Chênh lệch áp suất giữa đáy và đỉnh hộp: \u0394p = p_bottom - p_top = 26.25 kPa.
Vậy đáp án đúng là C. 26,25
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong dòng chất lỏng chuyển động, áp suất phân bố theo quy luật thủy tĩnh chỉ trên mặt cắt ướt nơi dòng chảy đều hoặc biến đổi chậm. Quy luật thủy tĩnh áp dụng khi gia tốc của chất lỏng theo phương vuông góc với dòng chảy là không đáng kể, điều này thường xảy ra ở các dòng chảy đều hoặc biến đổi chậm. Trong các trường hợp khác, sự phân bố áp suất phức tạp hơn và không tuân theo quy luật thủy tĩnh đơn giản.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình Euler thuỷ động (\(\vec{F} - \frac{1}{\rho} \text{grad} p = \frac{d\vec{u}}{dt}\)) mô tả chuyển động của chất lỏng không nhớt (ideal fluid). Trong phương trình này, không có thành phần nào thể hiện lực nhớt. Các chất lỏng nhớt có lực ma sát bên trong đáng kể, và chuyển động của chúng được mô tả bằng phương trình Navier-Stokes, một phương trình phức tạp hơn phương trình Euler. Do đó, đáp án đúng là chất lỏng không nhớt.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình Bernoulli là một phương trình cơ bản trong thủy động lực học, mô tả mối quan hệ giữa áp suất, vận tốc và độ cao của chất lỏng không nén được và chảy ổn định dọc theo một đường dòng. Phương trình Bernoulli thường được sử dụng để phân tích dòng chảy của chất lỏng trong các hệ thống ống dẫn, kênh hở và các ứng dụng khác. Phương trình này có một số hạn chế, bao gồm việc nó chỉ áp dụng cho chất lỏng không nén được, dòng chảy ổn định và không có ma sát. Trong phương trình đã cho, hw1-2 thể hiện tổn thất cột áp giữa hai điểm 1 và 2 trên dòng chảy. Do đó, phương trình này được sử dụng cho mọi loại dòng chảy, bao gồm cả những dòng chảy có tổn thất năng lượng do ma sát hoặc các yếu tố khác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng