Liều Adrenaline 0,1% làm khí dung để điều trị viêm thanh quản cấp là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Liều Adrenaline 0,1% dùng để khí dung trong điều trị viêm thanh quản cấp thường là 2-4 ml. Adrenaline giúp co mạch máu ở niêm mạc đường hô hấp, làm giảm phù nề và cải thiện tình trạng khó thở do viêm thanh quản gây ra. Do đó, đáp án B là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơn động kinh cục bộ vận động (Jacksonian - BJ) đặc trưng bởi diễn biến co giật lan tỏa theo trình tự từ một vùng cơ thể (ví dụ: tay, chân, mặt) rồi có thể toàn thể hóa. Các cơn toàn thể ngay từ đầu, cơn có tiền triệu ảo thính hoặc quay mắt quay đầu thường không phải là cơn BJ điển hình.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cảm giác nông vùng da góc hàm chủ yếu được chi phối bởi dây thần kinh sinh ba (dây V), đặc biệt là nhánh hàm dưới (V3). Nhánh này chịu trách nhiệm cho cảm giác ở vùng da cằm, môi dưới và một phần vùng má, bao gồm cả góc hàm. Các phương án khác không liên quan trực tiếp đến cảm giác ở vùng này:
- Vùng cổ chẩm liên quan đến các dây thần kinh cổ.
- Đám rối cổ - cánh tay chi phối vận động và cảm giác ở chi trên.
- Phương án B phủ định sự liên quan của dây V, điều này không chính xác.
- Vùng cổ chẩm liên quan đến các dây thần kinh cổ.
- Đám rối cổ - cánh tay chi phối vận động và cảm giác ở chi trên.
- Phương án B phủ định sự liên quan của dây V, điều này không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn triệu chứng *không* gặp trong tổn thương tế bào vận động trung ương.
* Tế bào vận động trung ương (UMN): Nằm ở vỏ não vận động và đường dẫn truyền của chúng đến sừng trước tủy sống. Tổn thương UMN thường gây yếu liệt, tăng trương lực cơ (co cứng), tăng phản xạ gân xương, dấu Babinski dương tính và không có teo cơ hoặc giật sợi.
* Tế bào vận động ngoại vi (LMN): Nằm ở sừng trước tủy sống và dây thần kinh ngoại biên. Tổn thương LMN thường gây yếu liệt mềm, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ gân xương, teo cơ và có thể có giật sợi.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Tăng phản xạ gân xương: Đây là một triệu chứng thường gặp trong tổn thương UMN do mất ức chế từ não.
* B. Tăng trương lực cơ: Tăng trương lực cơ (co cứng) cũng là một đặc điểm của tổn thương UMN.
* C. Giật sợi: Giật sợi là những co thắt nhỏ, không tự chủ của một nhóm sợi cơ, thường gặp trong tổn thương LMN, không phải UMN.
* D. Babinski dương tính: Dấu Babinski dương tính (ngón chân cái duỗi lên khi vuốt gan bàn chân) là một dấu hiệu của tổn thương UMN.
Do đó, đáp án đúng là C. Giật sợi.
* Tế bào vận động trung ương (UMN): Nằm ở vỏ não vận động và đường dẫn truyền của chúng đến sừng trước tủy sống. Tổn thương UMN thường gây yếu liệt, tăng trương lực cơ (co cứng), tăng phản xạ gân xương, dấu Babinski dương tính và không có teo cơ hoặc giật sợi.
* Tế bào vận động ngoại vi (LMN): Nằm ở sừng trước tủy sống và dây thần kinh ngoại biên. Tổn thương LMN thường gây yếu liệt mềm, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ gân xương, teo cơ và có thể có giật sợi.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Tăng phản xạ gân xương: Đây là một triệu chứng thường gặp trong tổn thương UMN do mất ức chế từ não.
* B. Tăng trương lực cơ: Tăng trương lực cơ (co cứng) cũng là một đặc điểm của tổn thương UMN.
* C. Giật sợi: Giật sợi là những co thắt nhỏ, không tự chủ của một nhóm sợi cơ, thường gặp trong tổn thương LMN, không phải UMN.
* D. Babinski dương tính: Dấu Babinski dương tính (ngón chân cái duỗi lên khi vuốt gan bàn chân) là một dấu hiệu của tổn thương UMN.
Do đó, đáp án đúng là C. Giật sợi.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liệt dây thần kinh số III (dây vận nhãn chung) gây ra các triệu chứng sau:
* Sụp mi: Dây III chi phối cơ nâng mi trên. Khi dây này bị liệt, cơ nâng mi trên yếu hoặc tê liệt, dẫn đến sụp mi.
* Lác ngoài: Dây III chi phối các cơ vận nhãn trong, trên, dưới và chéo bé. Khi dây này bị liệt, cơ vận nhãn ngoài (do dây VI chi phối) sẽ kéo mắt ra ngoài, gây lác ngoài.
* Giãn đồng tử: Dây III mang các sợi phó giao cảm đến cơ vòng đồng tử, có chức năng co đồng tử. Khi dây này bị liệt, chức năng co đồng tử bị mất, dẫn đến giãn đồng tử.
Vậy, đáp án đúng là D. Lác ngoài, sụp mi, giãn đồng tử.
* Sụp mi: Dây III chi phối cơ nâng mi trên. Khi dây này bị liệt, cơ nâng mi trên yếu hoặc tê liệt, dẫn đến sụp mi.
* Lác ngoài: Dây III chi phối các cơ vận nhãn trong, trên, dưới và chéo bé. Khi dây này bị liệt, cơ vận nhãn ngoài (do dây VI chi phối) sẽ kéo mắt ra ngoài, gây lác ngoài.
* Giãn đồng tử: Dây III mang các sợi phó giao cảm đến cơ vòng đồng tử, có chức năng co đồng tử. Khi dây này bị liệt, chức năng co đồng tử bị mất, dẫn đến giãn đồng tử.
Vậy, đáp án đúng là D. Lác ngoài, sụp mi, giãn đồng tử.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đánh giá mức độ khó thở thanh quản dựa trên các dấu hiệu lâm sàng:
- Độ I: Khàn tiếng, ho ông ổng, không khó thở hoặc khó thở nhẹ khi gắng sức.
- Độ IIA: Khàn tiếng, ho ông ổng, khó thở khi nằm yên, có dấu hiệu co kéo nhẹ các cơ hô hấp.
- Độ IIB: Khàn tiếng, ho ông ổng, khó thở tăng lên, co kéo các cơ hô hấp rõ, có thể có tím tái nhẹ.
- Độ III: Khó thở nặng, tím tái rõ, vật vã kích thích hoặc li bì, thở rít thanh quản rõ.
Trong trường hợp này, bé khàn và rè tiếng khi khóc, mất tiếng rít thanh quản rõ, môi hồng, cho thấy tình trạng khó thở ở mức độ IIA là phù hợp nhất. Mất tiếng rít thanh quản rõ gợi ý mức độ tắc nghẽn đường thở tăng lên so với độ I, nhưng môi vẫn hồng cho thấy chưa đến mức độ III (tím tái).
- Độ I: Khàn tiếng, ho ông ổng, không khó thở hoặc khó thở nhẹ khi gắng sức.
- Độ IIA: Khàn tiếng, ho ông ổng, khó thở khi nằm yên, có dấu hiệu co kéo nhẹ các cơ hô hấp.
- Độ IIB: Khàn tiếng, ho ông ổng, khó thở tăng lên, co kéo các cơ hô hấp rõ, có thể có tím tái nhẹ.
- Độ III: Khó thở nặng, tím tái rõ, vật vã kích thích hoặc li bì, thở rít thanh quản rõ.
Trong trường hợp này, bé khàn và rè tiếng khi khóc, mất tiếng rít thanh quản rõ, môi hồng, cho thấy tình trạng khó thở ở mức độ IIA là phù hợp nhất. Mất tiếng rít thanh quản rõ gợi ý mức độ tắc nghẽn đường thở tăng lên so với độ I, nhưng môi vẫn hồng cho thấy chưa đến mức độ III (tím tái).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng