Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ cảnh sử dụng từ. Trong câu, ta cần một danh từ chỉ hệ thống các đường thủy nhân tạo được xây dựng để phục vụ mục đích giao thông, tưới tiêu. Xét các đáp án:
- "rivers": Sông là các dòng chảy tự nhiên, không phù hợp với ngữ cảnh "date from the nineteenth century" (có từ thế kỷ 19), vì sông là do tự nhiên hình thành.
- "streams": Suối cũng là dòng chảy tự nhiên, nhỏ hơn sông, và cũng không phù hợp với ngữ cảnh.
- "channels": Kênh, rãnh nói chung, có thể tự nhiên hoặc nhân tạo, nhưng thường dùng để chỉ các kênh dẫn nước nhỏ, không nhất thiết phục vụ giao thông.
- "canals": Kênh đào là các đường thủy nhân tạo, được xây dựng để phục vụ giao thông đường thủy hoặc tưới tiêu, hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh "date from the nineteenth century".
Vậy, đáp án đúng là "canals".
Câu hỏi này kiểm tra cách sử dụng thành ngữ (idioms) trong tiếng Anh. Trong các lựa chọn đưa ra, chỉ có "burst into tears" là một thành ngữ phổ biến và chính xác, mang nghĩa "òa lên khóc". Các lựa chọn khác không tạo thành một thành ngữ có nghĩa tương tự.
Câu hỏi này kiểm tra về sự lựa chọn từ vựng phù hợp trong ngữ cảnh. Cụm từ "in the arms of" (trong vòng tay của) diễn tả trạng thái bị ôm chặt. Trong các lựa chọn:
- clutched: nắm chặt (thường là do sợ hãi hoặc lo lắng), thường đi kèm với tân ngữ trực tiếp (clutch something).
- clasped: ôm chặt, nắm chặt (thường bằng cả hai tay), diễn tả hành động chủ động ôm.
- grasped: nắm lấy, chộp lấy (nhanh chóng), thường dùng khi cố gắng lấy một vật gì đó.
- clinging: bám víu, níu kéo, ôm chặt (thể hiện sự phụ thuộc hoặc sợ hãi), thường đi kèm với giới từ "to".
Trong ngữ cảnh này, "clinging" phù hợp nhất vì diễn tả hành động bám víu, ôm chặt một cách tuyệt vọng của người thợ săn đang bị con gấu ôm chặt. Cụm từ "clinging" thường đi với giới từ "to" nhưng trong trường hợp này, trạng thái "in the arms of a huge bear" đã thể hiện rõ đối tượng đang được bám víu, nên có thể sử dụng "clinging" mà không cần "to".
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng của bạn, cụ thể là sự hiểu biết về các tính từ có nghĩa gần nhau nhưng cách sử dụng khác nhau. Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một tính từ mô tả phạm vi rộng lớn của khu vực được đề cập.
- expensive (đắt đỏ): liên quan đến giá cả, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- expansive (có xu hướng mở rộng): thường dùng để chỉ sự mở rộng về quy mô, kích thước hoặc phạm vi ảnh hưởng. Nó có thể đúng trong một số trường hợp nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất ở đây.
- extensive (rộng lớn, bao quát): mô tả một khu vực hoặc phạm vi lớn, phù hợp nhất với ngữ cảnh câu hỏi.
- defensive (phòng thủ): liên quan đến việc bảo vệ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là "extensive" vì nó diễn tả chính xác sự rộng lớn của khu vực được đề cập.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.