Lệnh update (String table, ContentValues values, String whereClause, String[] whereArgs)
Sẽ trả về giá trị
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hàm `update(String table, ContentValues values, String whereClause, String[] whereArgs)` trong Android (SQLiteDatabase) được sử dụng để cập nhật các bản ghi trong một bảng. Giá trị trả về của hàm này là số lượng bản ghi đã được cập nhật thành công. Nếu không có bản ghi nào được cập nhật, hàm sẽ trả về 0.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến sự khác biệt giữa Explicit Intent và Implicit Intent trong Android.
- Explicit Intent: Là Intent mà trong đó tên của Application Component đích (ví dụ: Activity, Service, BroadcastReceiver) được chỉ định một cách rõ ràng. Hệ thống sẽ trực tiếp khởi chạy component đó.
- Implicit Intent: Là Intent mà trong đó tên của Application Component đích không được chỉ định. Thay vào đó, Intent này khai báo một hành động (action) mà nó muốn thực hiện, và hệ thống sẽ tìm kiếm các component phù hợp để xử lý hành động đó thông qua Intent Filter.
- Intent Filter: Là một cơ chế để các Application Component khai báo khả năng của mình, tức là những loại Intent nào mà nó có thể xử lý.
Trong câu hỏi, "Intent công khai. Với loại Intent này tên của Application Component đích phải được chỉ định và nêu rõ tên", mô tả chính xác Explicit Intent. Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các Intent Action trong Android, cụ thể là các action liên quan đến việc thực hiện cuộc gọi. Dưới đây là phân tích chi tiết từng đáp án:
- A. ACTION_DIAL: Action này mở ứng dụng gọi điện (Dialer) và hiển thị số điện thoại trong giao diện để người dùng xác nhận và thực hiện cuộc gọi. Nó không tự động thực hiện cuộc gọi.
- B. ACTION_CALL: Action này mở ứng dụng gọi điện và ngay lập tức thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại được chỉ định trong data URI (ví dụ:
tel:1234567890
). Đây là đáp án đúng vì nó đáp ứng đầy đủ yêu cầu của câu hỏi. - C. ACTION_SEND: Action này dùng để gửi dữ liệu (ví dụ: tin nhắn, email). Nó không liên quan đến việc thực hiện cuộc gọi.
- D. ACTION_SENDTO: Action này tương tự như ACTION_SEND, nhưng thường được sử dụng để gửi tin nhắn SMS hoặc MMS. Nó cũng không thực hiện cuộc gọi trực tiếp.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất vì nó mô tả đúng hành động mở trình quay số và thực hiện cuộc gọi ngay lập tức dựa trên URI dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để bắt sự kiện khi một item được chọn trong Spinner, chúng ta sử dụng phương thức `setOnItemSelectedListener()`. Phương thức này cho phép lắng nghe sự kiện khi một item được chọn từ Spinner và thực thi một đoạn code tương ứng.
* setItemChecked(): Phương thức này thường được sử dụng trong ListView hoặc GridView để đánh dấu một item đã được chọn, không phù hợp cho Spinner.
* setOnItemClickListener(): Phương thức này cũng thường được sử dụng trong ListView hoặc GridView để bắt sự kiện khi một item được click, không phù hợp cho Spinner.
* setOnClickListener(): Phương thức này dùng để bắt sự kiện click trên một View thông thường, không phù hợp cho Spinner vì Spinner có cơ chế chọn item riêng.
* setItemChecked(): Phương thức này thường được sử dụng trong ListView hoặc GridView để đánh dấu một item đã được chọn, không phù hợp cho Spinner.
* setOnItemClickListener(): Phương thức này cũng thường được sử dụng trong ListView hoặc GridView để bắt sự kiện khi một item được click, không phù hợp cho Spinner.
* setOnClickListener(): Phương thức này dùng để bắt sự kiện click trên một View thông thường, không phù hợp cho Spinner vì Spinner có cơ chế chọn item riêng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
AndroidManifest.xml là một tập tin quan trọng trong mỗi ứng dụng Android, nó chứa các thông tin thiết yếu sau:
* Quyền hạn của ứng dụng: Xác định những quyền mà ứng dụng yêu cầu để truy cập các tài nguyên hệ thống hoặc dữ liệu người dùng (ví dụ: quyền truy cập internet, quyền đọc danh bạ).
* Khai báo các API mà ứng dụng sử dụng: Liệt kê các API (Application Programming Interface) mà ứng dụng sử dụng để tương tác với hệ thống Android.
* Khai báo những tính năng phần cứng mà ứng dụng có sử dụng: Chỉ ra những tính năng phần cứng cụ thể mà ứng dụng cần để hoạt động (ví dụ: camera, GPS, cảm biến gia tốc).
* Danh sách các Application Component: Liệt kê tất cả các thành phần của ứng dụng như Activity, Service, Broadcast Receiver và Content Provider, cùng với các thuộc tính và cấu hình của chúng.
Như vậy, tập tin AndroidManifest.xml chứa tất cả các thông tin được liệt kê ở các đáp án A, B và C.
* Quyền hạn của ứng dụng: Xác định những quyền mà ứng dụng yêu cầu để truy cập các tài nguyên hệ thống hoặc dữ liệu người dùng (ví dụ: quyền truy cập internet, quyền đọc danh bạ).
* Khai báo các API mà ứng dụng sử dụng: Liệt kê các API (Application Programming Interface) mà ứng dụng sử dụng để tương tác với hệ thống Android.
* Khai báo những tính năng phần cứng mà ứng dụng có sử dụng: Chỉ ra những tính năng phần cứng cụ thể mà ứng dụng cần để hoạt động (ví dụ: camera, GPS, cảm biến gia tốc).
* Danh sách các Application Component: Liệt kê tất cả các thành phần của ứng dụng như Activity, Service, Broadcast Receiver và Content Provider, cùng với các thuộc tính và cấu hình của chúng.
Như vậy, tập tin AndroidManifest.xml chứa tất cả các thông tin được liệt kê ở các đáp án A, B và C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong Android, khi một Activity đang chạy (Resumed/Running) và một Activity khác được khởi động, Activity cũ sẽ chuyển sang trạng thái Paused. Ở trạng thái Paused, Activity vẫn còn nhìn thấy một phần (bị che khuất một phần) nhưng không còn nhận focus từ người dùng nữa. Khi Activity hoàn toàn bị che khuất, nó sẽ chuyển sang trạng thái Stopped.
- Resumed (Running): Activity đang chạy và tương tác với người dùng.
- Paused: Activity vẫn còn nhìn thấy một phần nhưng không nhận focus.
- Stopped: Activity hoàn toàn bị che khuất và không còn hoạt động.
- Running: Tương tự Resumed, đôi khi được dùng để chỉ trạng thái đang hoạt động.
- Resumed (Running): Activity đang chạy và tương tác với người dùng.
- Paused: Activity vẫn còn nhìn thấy một phần nhưng không nhận focus.
- Stopped: Activity hoàn toàn bị che khuất và không còn hoạt động.
- Running: Tương tự Resumed, đôi khi được dùng để chỉ trạng thái đang hoạt động.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng