Trả lời:
Đáp án đúng: C
Lệnh `ADD` được sử dụng để cộng hai toán hạng mà không quan tâm đến trạng thái nhớ (carry). Các lệnh khác thực hiện các chức năng khác:
- `ADDC`: Cộng hai toán hạng và bit nhớ (carry).
- `SUB`: Thực hiện phép trừ.
- `INC`: Tăng một toán hạng lên 1.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định lệnh nào dùng để tăng toán hạng đích lên 1 đơn vị.
* A. ADDC: Lệnh này thực hiện phép cộng có nhớ (add with carry). Nó cộng toán hạng nguồn vào toán hạng đích và cộng thêm cờ nhớ (Carry flag). Không phải lệnh tăng đơn thuần.
* B. SUB: Lệnh này thực hiện phép trừ (subtraction), dùng để trừ toán hạng nguồn khỏi toán hạng đích. Do đó, loại trừ.
* C. ADD: Lệnh này thực hiện phép cộng (addition), cộng toán hạng nguồn vào toán hạng đích. Để tăng toán hạng đích lên 1 đơn vị, ta cần dùng lệnh `ADD` với toán hạng nguồn là 1, nhưng `INC` là lệnh chuyên dụng hơn.
* D. INC: Lệnh này là viết tắt của increment, dùng để tăng toán hạng đích lên 1 đơn vị. Đây là lệnh chuyên dụng, được thiết kế để thực hiện chính xác thao tác này một cách hiệu quả. Do đó, đây là đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. ADDC: Lệnh này thực hiện phép cộng có nhớ (add with carry). Nó cộng toán hạng nguồn vào toán hạng đích và cộng thêm cờ nhớ (Carry flag). Không phải lệnh tăng đơn thuần.
* B. SUB: Lệnh này thực hiện phép trừ (subtraction), dùng để trừ toán hạng nguồn khỏi toán hạng đích. Do đó, loại trừ.
* C. ADD: Lệnh này thực hiện phép cộng (addition), cộng toán hạng nguồn vào toán hạng đích. Để tăng toán hạng đích lên 1 đơn vị, ta cần dùng lệnh `ADD` với toán hạng nguồn là 1, nhưng `INC` là lệnh chuyên dụng hơn.
* D. INC: Lệnh này là viết tắt của increment, dùng để tăng toán hạng đích lên 1 đơn vị. Đây là lệnh chuyên dụng, được thiết kế để thực hiện chính xác thao tác này một cách hiệu quả. Do đó, đây là đáp án đúng.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lệnh MUL được sử dụng để thực hiện phép toán nhân trong nhiều hệ thống vi xử lý và ngôn ngữ lập trình. Các lệnh ADDC (cộng có nhớ), SUB (trừ), và DIV (chia) thực hiện các phép toán khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lệnh CMP (Compare) được sử dụng để so sánh hai toán hạng trong hợp ngữ. Lệnh này thực hiện phép trừ toán hạng thứ hai khỏi toán hạng thứ nhất, nhưng không lưu kết quả. Thay vào đó, nó cập nhật các cờ trạng thái (status flags) trong thanh ghi cờ (flags register), từ đó cho biết mối quan hệ giữa hai toán hạng (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau). Các lệnh còn lại có chức năng khác: DEC (giảm), JMP (nhảy), INC (tăng).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong ngôn ngữ Assembly, một dòng lệnh thường bao gồm các thành phần sau, theo thứ tự từ trái sang phải:
1. Nhãn (Label): Một định danh tùy chọn để đánh dấu một vị trí cụ thể trong chương trình. Nhãn cho phép bạn tham chiếu đến vị trí đó từ các phần khác của code (ví dụ: sử dụng lệnh nhảy).
2. Lệnh (Instruction/Opcode): Mã lệnh chỉ định thao tác mà CPU sẽ thực hiện (ví dụ: MOV, ADD, SUB,...).
3. Các toán hạng (Operands): Dữ liệu hoặc địa chỉ mà lệnh sẽ thao tác. Một lệnh có thể có không, một hoặc nhiều toán hạng.
4. Chú thích (Comment): Phần giải thích, ghi chú cho dòng lệnh, giúp người đọc hiểu rõ hơn về chức năng của đoạn code. Chú thích không ảnh hưởng đến quá trình biên dịch và thực thi.
Như vậy, đáp án B là chính xác nhất, thể hiện đúng thứ tự các thành phần trong một dòng lệnh Assembly.
1. Nhãn (Label): Một định danh tùy chọn để đánh dấu một vị trí cụ thể trong chương trình. Nhãn cho phép bạn tham chiếu đến vị trí đó từ các phần khác của code (ví dụ: sử dụng lệnh nhảy).
2. Lệnh (Instruction/Opcode): Mã lệnh chỉ định thao tác mà CPU sẽ thực hiện (ví dụ: MOV, ADD, SUB,...).
3. Các toán hạng (Operands): Dữ liệu hoặc địa chỉ mà lệnh sẽ thao tác. Một lệnh có thể có không, một hoặc nhiều toán hạng.
4. Chú thích (Comment): Phần giải thích, ghi chú cho dòng lệnh, giúp người đọc hiểu rõ hơn về chức năng của đoạn code. Chú thích không ảnh hưởng đến quá trình biên dịch và thực thi.
Như vậy, đáp án B là chính xác nhất, thể hiện đúng thứ tự các thành phần trong một dòng lệnh Assembly.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn chương trình sử dụng lệnh CMP để so sánh giá trị của AL với 0. Nếu AL lớn hơn 0 (JA GAN), chương trình sẽ nhảy đến nhãn GAN. Ngược lại, nếu AL không lớn hơn 0, chương trình sẽ thực hiện lệnh MOV CL, AL. Sau khi thực hiện một trong hai nhánh, chương trình đều nhảy đến nhãn thoat. Điều này tương ứng với cấu trúc IF-THEN-ELSE, trong đó điều kiện là AL > 0, nhánh THEN là MOV BL, AL (được thực hiện nếu điều kiện đúng), và nhánh ELSE là MOV CL, AL (được thực hiện nếu điều kiện sai). Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng