Khối lượng riêng của chất lỏng là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khối lượng riêng của một chất lỏng được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị thể tích chất lỏng đó. Vì vậy, đáp án A là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về chất lỏng. Ta phân tích từng đáp án:
- A: Chất lỏng không có hình dạng riêng mà chiếm hình dạng của bình chứa. Đây là một tính chất đặc trưng của chất lỏng.
- B: Chất lỏng dễ bị biến dạng dưới tác dụng của lực, đặc biệt là lực kéo.
- C: Môđun đàn hồi thể tích (bulk modulus) là đại lượng đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi thể tích khi chịu áp suất. Nước khó bị nén hơn không khí rất nhiều, do đó môđun đàn hồi thể tích của nước lớn hơn của không khí. Vậy phát biểu này sai.
- D: Hệ số nén là nghịch đảo của môđun đàn hồi thể tích. Vì môđun đàn hồi thể tích của nước lớn hơn của không khí, nên hệ số nén của không khí lớn hơn của nước.
Vậy đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mô đun đàn hồi thể tích E của chất lỏng đặc trưng cho khả năng chống lại sự thay đổi thể tích khi chịu áp suất. Nó được định nghĩa là:
E = - (ΔP) / (ΔV/V)
Trong đó:
- ΔP là sự thay đổi áp suất
- ΔV là sự thay đổi thể tích
- V là thể tích ban đầu
Hệ số nén (k) là nghịch đảo của mô đun đàn hồi thể tích: k = 1/E. Do đó, nếu chất lỏng dễ nén (k lớn), thì E nhỏ và ngược lại. Đơn vị của E là N/m2 (Pascal).
Vậy, cả 3 câu A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ nhớt động học (ν) được tính bằng tỷ số giữa độ nhớt động lực (μ) và khối lượng riêng (ρ): ν = μ/ρ. Vì vậy, nếu v1 > v2 thì chưa thể kết luận ngay về mối quan hệ giữa μ1 và μ2 mà cần xét đến cả khối lượng riêng của hai chất lỏng. Do đó, đáp án đúng là "D. Còn phụ thuộc vào loại chất lỏng", vì loại chất lỏng sẽ quyết định khối lượng riêng của nó, ảnh hưởng đến độ nhớt động học.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lực khối là lực tác dụng lên mọi phần tử của vật thể, tỉ lệ với khối lượng của phần tử đó. Trọng lực và lực quán tính là hai ví dụ điển hình của lực khối.
* Trọng lực: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật có khối lượng.
* Lực quán tính: Lực xuất hiện khi xét vật trong hệ quy chiếu phi quán tính (hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc).
Các phương án khác:
* Lực ma sát: Lực tiếp xúc, tác dụng trên bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
* Áp lực: Lực tác dụng vuông góc lên một bề mặt.
* Lực ly tâm: Một loại lực quán tính.
Vậy, đáp án đúng là D.
* Trọng lực: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật có khối lượng.
* Lực quán tính: Lực xuất hiện khi xét vật trong hệ quy chiếu phi quán tính (hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc).
Các phương án khác:
* Lực ma sát: Lực tiếp xúc, tác dụng trên bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
* Áp lực: Lực tác dụng vuông góc lên một bề mặt.
* Lực ly tâm: Một loại lực quán tính.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp suất tuyệt đối là áp suất được đo so với điểm không tuyệt đối (chân không hoàn toàn). Nó luôn có giá trị dương.
* Phương án A: Sai. Áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí quyển (khoảng 1 atm) tại điểm có áp suất bằng áp suất khí quyển, chứ không phải *bằng* 1 atm. 1 atm chỉ là một giá trị xấp xỉ của áp suất khí quyển tiêu chuẩn.
* Phương án B: Đúng. Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Nếu áp suất dư tại A lớn hơn 0, điều đó có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất khí quyển.
* Phương án C: Đúng. Áp suất chân không là phần áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. Nếu áp suất chân không tại A lớn hơn 0, điều đó có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất khí quyển.
* Phương án D: Sai. Vì phương án A sai.
Vậy, đáp án đúng nhất là B và C. Tuy nhiên do chỉ được chọn 1 đáp án nên ta chọn đáp án B vì nó đúng và rõ ràng hơn. C cũng đúng, nhưng cách diễn đạt cần hiểu thêm về áp suất chân không.
* Phương án A: Sai. Áp suất tuyệt đối bằng áp suất khí quyển (khoảng 1 atm) tại điểm có áp suất bằng áp suất khí quyển, chứ không phải *bằng* 1 atm. 1 atm chỉ là một giá trị xấp xỉ của áp suất khí quyển tiêu chuẩn.
* Phương án B: Đúng. Áp suất dư là phần áp suất vượt quá áp suất khí quyển. Nếu áp suất dư tại A lớn hơn 0, điều đó có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A lớn hơn áp suất khí quyển.
* Phương án C: Đúng. Áp suất chân không là phần áp suất thấp hơn áp suất khí quyển. Nếu áp suất chân không tại A lớn hơn 0, điều đó có nghĩa là áp suất tuyệt đối tại A nhỏ hơn áp suất khí quyển.
* Phương án D: Sai. Vì phương án A sai.
Vậy, đáp án đúng nhất là B và C. Tuy nhiên do chỉ được chọn 1 đáp án nên ta chọn đáp án B vì nó đúng và rõ ràng hơn. C cũng đúng, nhưng cách diễn đạt cần hiểu thêm về áp suất chân không.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng