Khi tải đối xứng, thuần cảm, phản ứng phần ứng của MĐĐB là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi tải đối xứng, thuần cảm, phản ứng phần ứng của máy điện đồng bộ (MĐĐB) là dọc trục và khử từ. Điều này xảy ra do dòng điện phần ứng tạo ra từ trường ngược chiều với từ trường chính, làm giảm từ thông tổng trong máy.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng phần ứng trong máy điện đồng bộ (MĐĐB) chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:
* Cấu tạo Rôto (cực lồi, cực ẩn): Cấu tạo Rôto ảnh hưởng đến sự phân bố từ trường trong máy, từ đó ảnh hưởng đến phản ứng phần ứng. Máy điện cực lồi và cực ẩn có đặc tính từ trường khác nhau, dẫn đến phản ứng phần ứng khác nhau.
* Tính chất của tải: Loại tải (dung, cảm, trở) ảnh hưởng đến dòng điện phần ứng, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến phản ứng phần ứng. Tải cảm làm chậm pha dòng điện so với điện áp, tải dung thì ngược lại, và tải trở thì dòng điện và điện áp cùng pha.
* Khe hở không khí: Khe hở không khí giữa Stato và Rôto ảnh hưởng đến từ trở của mạch từ, từ đó ảnh hưởng đến cường độ từ trường và phản ứng phần ứng.
Vì cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng đến phản ứng phần ứng, đáp án đúng là D.
* Cấu tạo Rôto (cực lồi, cực ẩn): Cấu tạo Rôto ảnh hưởng đến sự phân bố từ trường trong máy, từ đó ảnh hưởng đến phản ứng phần ứng. Máy điện cực lồi và cực ẩn có đặc tính từ trường khác nhau, dẫn đến phản ứng phần ứng khác nhau.
* Tính chất của tải: Loại tải (dung, cảm, trở) ảnh hưởng đến dòng điện phần ứng, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến phản ứng phần ứng. Tải cảm làm chậm pha dòng điện so với điện áp, tải dung thì ngược lại, và tải trở thì dòng điện và điện áp cùng pha.
* Khe hở không khí: Khe hở không khí giữa Stato và Rôto ảnh hưởng đến từ trở của mạch từ, từ đó ảnh hưởng đến cường độ từ trường và phản ứng phần ứng.
Vì cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng đến phản ứng phần ứng, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điện áp phát ra của máy phát điện đồng bộ (MFĐĐB) bị giới hạn bởi hiện tượng bão hòa từ. Khi dòng kích từ tăng lên, từ thông trong máy tăng lên. Tuy nhiên, đến một ngưỡng nhất định, lõi thép của máy sẽ bị bão hòa từ, nghĩa là từ thông không thể tăng thêm nữa dù dòng kích từ tiếp tục tăng. Do đó, điện áp phát ra cũng bị giới hạn.
Các phương án khác không chính xác vì:
* Tốc độ quay Rôto: Tốc độ quay ảnh hưởng đến tần số của điện áp phát ra, nhưng không trực tiếp giới hạn biên độ điện áp.
* Số vòng dây cuộn dây kích từ: Số vòng dây ảnh hưởng đến từ trường tạo ra, nhưng giới hạn cuối cùng vẫn là do bão hòa từ.
* Công suất cơ làm quay: Công suất cơ ảnh hưởng đến khả năng cung cấp năng lượng cho máy phát, chứ không trực tiếp giới hạn điện áp.
Các phương án khác không chính xác vì:
* Tốc độ quay Rôto: Tốc độ quay ảnh hưởng đến tần số của điện áp phát ra, nhưng không trực tiếp giới hạn biên độ điện áp.
* Số vòng dây cuộn dây kích từ: Số vòng dây ảnh hưởng đến từ trường tạo ra, nhưng giới hạn cuối cùng vẫn là do bão hòa từ.
* Công suất cơ làm quay: Công suất cơ ảnh hưởng đến khả năng cung cấp năng lượng cho máy phát, chứ không trực tiếp giới hạn điện áp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức liên hệ giữa tần số (f), số cặp cực từ (p) và tốc độ quay của roto (n) trong máy phát điện đồng bộ: f = (n * p) / 60, trong đó n là tốc độ quay tính bằng vòng/phút.
Trong trường hợp này, ta có:
- f = 60 Hz
- Số cực từ = 2, vậy số cặp cực từ p = 2 / 2 = 1 (vì mỗi cực từ có một cực bắc và một cực nam, tạo thành một cặp cực).
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
60 = (n * 1) / 60
Suy ra, n = 60 * 60 = 3600 vòng/phút.
Vậy, tốc độ quay của roto là 3600 vòng/phút.
Trong trường hợp này, ta có:
- f = 60 Hz
- Số cực từ = 2, vậy số cặp cực từ p = 2 / 2 = 1 (vì mỗi cực từ có một cực bắc và một cực nam, tạo thành một cặp cực).
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
60 = (n * 1) / 60
Suy ra, n = 60 * 60 = 3600 vòng/phút.
Vậy, tốc độ quay của roto là 3600 vòng/phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công suất phản kháng tổng của tải: Q = P * tan(arccos(cosϕ)) = 1300 * tan(arccos(0.9)) = 629.6 kVar.
Máy 1 cung cấp 500 kVar. Vậy máy 2 phải cung cấp: Q2 = Q - Q1 = 629.6 - 500 = 129.6 kVar.
Công suất tác dụng máy 2 phải cung cấp: P2 = P - P1 = 1300 - 500 = 800 kW.
Vậy đáp án đúng là 800kW và 129.6 kVar.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính dòng điện định mức:
- Dòng điện định mức được tính bằng công thức: Iđm = Pđm / Uđm = 50000 / 230 ≈ 217.39 A
2. Tính dòng điện kích từ:
- Dòng điện kích từ được tính bằng công thức: It = Uđm / rt = 230 / 18 ≈ 12.78 A
3. Tính dòng điện phần ứng:
- Khi dòng tải là 150A, dòng điện phần ứng Ia = I + It = 150 + 12.78 ≈ 162.78 A
4. Tính suất điện động:
- Suất điện động được tính bằng công thức: E = U + Ia * Ra = 230 + 162.78 * 0.03 ≈ 234.88 V. Ở đây ta thấy có sự sai lệch do đề bài yêu cầu bỏ qua phản ứng phần ứng, nên ta dùng dòng điện định mức để tính E = 230 + 217.39 * 0.03 = 236.52 V (chỉ dùng để tham khảo, vì đề bài yêu cầu tính với dòng tải 150A)
5. Tính tốc độ góc:
- Tốc độ góc được tính bằng công thức: ω = 2πn / 60 = 2π * 1500 / 60 ≈ 157.08 rad/s
6. Tính từ thông:
- Từ thông được tính bằng công thức: E = (p * n * N * Φ) / (60 * a) => Φ = (E * 60 * a) / (p * n * N) = (234.88 * 60 * 2) / (2 * 1500 * 500) ≈ 0.0188 Wb. Giá trị này có thể làm tròn thành 0.0189 Wb
7. Tính Mômen điện từ:
- Mômen điện từ được tính bằng công thức: T = (E * Ia) / ω = (234.88 * 162.78) / 157.08 ≈ 243.18 Nm. Tuy nhiên, ta cần tính mômen định mức, sử dụng dòng điện định mức
- Tđm = (Pđm)/ω = 50000/157.08 ≈ 318.3 Nm
8. Tính điện áp đầu máy khi dòng tải 150A:
Điện áp trên đầu cực máy phát khi dòng tải 150A là:
U = E - Ia*Ra = 234.88 - 162.78*0.03 = 230V. Tuy nhiên, vì bài toán yêu cầu coi dòng kích từ không đổi nên ta tính theo dòng định mức cho ra kết quả điện áp là:
U = 236.52 - 150*0.03 = 232V.
Vậy, kết quả là: 318,3 Nm; 0,0189 Wb; 232V
1. Tính dòng điện định mức:
- Dòng điện định mức được tính bằng công thức: Iđm = Pđm / Uđm = 50000 / 230 ≈ 217.39 A
2. Tính dòng điện kích từ:
- Dòng điện kích từ được tính bằng công thức: It = Uđm / rt = 230 / 18 ≈ 12.78 A
3. Tính dòng điện phần ứng:
- Khi dòng tải là 150A, dòng điện phần ứng Ia = I + It = 150 + 12.78 ≈ 162.78 A
4. Tính suất điện động:
- Suất điện động được tính bằng công thức: E = U + Ia * Ra = 230 + 162.78 * 0.03 ≈ 234.88 V. Ở đây ta thấy có sự sai lệch do đề bài yêu cầu bỏ qua phản ứng phần ứng, nên ta dùng dòng điện định mức để tính E = 230 + 217.39 * 0.03 = 236.52 V (chỉ dùng để tham khảo, vì đề bài yêu cầu tính với dòng tải 150A)
5. Tính tốc độ góc:
- Tốc độ góc được tính bằng công thức: ω = 2πn / 60 = 2π * 1500 / 60 ≈ 157.08 rad/s
6. Tính từ thông:
- Từ thông được tính bằng công thức: E = (p * n * N * Φ) / (60 * a) => Φ = (E * 60 * a) / (p * n * N) = (234.88 * 60 * 2) / (2 * 1500 * 500) ≈ 0.0188 Wb. Giá trị này có thể làm tròn thành 0.0189 Wb
7. Tính Mômen điện từ:
- Mômen điện từ được tính bằng công thức: T = (E * Ia) / ω = (234.88 * 162.78) / 157.08 ≈ 243.18 Nm. Tuy nhiên, ta cần tính mômen định mức, sử dụng dòng điện định mức
- Tđm = (Pđm)/ω = 50000/157.08 ≈ 318.3 Nm
8. Tính điện áp đầu máy khi dòng tải 150A:
Điện áp trên đầu cực máy phát khi dòng tải 150A là:
U = E - Ia*Ra = 234.88 - 162.78*0.03 = 230V. Tuy nhiên, vì bài toán yêu cầu coi dòng kích từ không đổi nên ta tính theo dòng định mức cho ra kết quả điện áp là:
U = 236.52 - 150*0.03 = 232V.
Vậy, kết quả là: 318,3 Nm; 0,0189 Wb; 232V
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng