Khi ra quyết định tài trợ dài hạn, công ty đa quốc gia thích vay ở quốc gia có đồng tiền dự kiến
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khi công ty đa quốc gia vay ở quốc gia có đồng tiền dự kiến giảm giá, họ sẽ trả nợ bằng đồng tiền mất giá đó. Điều này làm giảm chi phí trả nợ thực tế (tính theo đồng tiền của công ty mẹ). Do đó, phương án C là đáp án đúng.
Tài chính công ty đa quốc gia
17 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Học thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) tương đối nói rằng sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia xấp xỉ bằng sự khác biệt trong tỷ lệ lạm phát của chúng.
A. Đúng, đây là phát biểu chính xác của học thuyết PPP tương đối.
B. Đúng, đồng tiền của quốc gia có lạm phát cao hơn sẽ mất giá để duy trì ngang giá sức mua.
C. Sai, đây là phát biểu của học thuyết PPP tuyệt đối, không phải tương đối. PPP tuyệt đối nói rằng tỷ giá hối đoái nên bằng tỷ lệ giữa mức giá chung của hai quốc gia.
D. Đúng, PPP tương đối xem xét mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá giữa hai thời điểm, thay vì một thời điểm duy nhất như PPP tuyệt đối.
Vậy, đáp án không đúng là C.
A. Đúng, đây là phát biểu chính xác của học thuyết PPP tương đối.
B. Đúng, đồng tiền của quốc gia có lạm phát cao hơn sẽ mất giá để duy trì ngang giá sức mua.
C. Sai, đây là phát biểu của học thuyết PPP tuyệt đối, không phải tương đối. PPP tuyệt đối nói rằng tỷ giá hối đoái nên bằng tỷ lệ giữa mức giá chung của hai quốc gia.
D. Đúng, PPP tương đối xem xét mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá giữa hai thời điểm, thay vì một thời điểm duy nhất như PPP tuyệt đối.
Vậy, đáp án không đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo lý thuyết ngang giá lãi suất (Interest Rate Parity - IRP), một dạng của hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), tỷ giá hối đoái giao ngay dự kiến sẽ thay đổi tương ứng với chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia. Quốc gia có lãi suất thấp hơn thì đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá (appreciate) so với đồng tiền của quốc gia có lãi suất cao hơn. Điều này là do các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm lợi nhuận cao hơn ở quốc gia có lãi suất cao hơn, làm tăng nhu cầu đối với đồng tiền của quốc gia đó. Tuy nhiên, áp lực bán đồng tiền của quốc gia lãi suất thấp sẽ giảm đi, và đồng tiền này sẽ dần tăng giá để cân bằng lợi nhuận khi quy đổi về.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phát biểu:
* A. Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng thực hiện sau t+2 ngày, với t là ngày ký hợp đồng: Sai. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận mua bán một tài sản tại một thời điểm xác định trong tương lai, với giá cả được xác định trước. Thời gian thực hiện có thể khác t+2 ngày.
* B. Hợp đồng quyền chọn cho phép CTĐQG có thể mua hoặc bán ngoại tệ ở mức giá biết trước: Đúng. Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua quyền, nhưng không bắt buộc, mua (quyền chọn mua) hoặc bán (quyền chọn bán) một tài sản cơ sở (ví dụ: ngoại tệ) ở một mức giá xác định trước (giá thực hiện) vào hoặc trước một ngày đáo hạn nhất định.
* C. Tất cả các phát biểu trên đều sai: Sai vì phát biểu B đúng.
* D. Hợp đồng tương lai cho phép các CTĐQG có thể mua bất kỳ số lượng ngoại tệ nào: Sai. Hợp đồng tương lai có quy định về khối lượng giao dịch tối thiểu và các điều khoản cụ thể khác. CTĐQG không thể mua "bất kỳ" số lượng nào.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng thực hiện sau t+2 ngày, với t là ngày ký hợp đồng: Sai. Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận mua bán một tài sản tại một thời điểm xác định trong tương lai, với giá cả được xác định trước. Thời gian thực hiện có thể khác t+2 ngày.
* B. Hợp đồng quyền chọn cho phép CTĐQG có thể mua hoặc bán ngoại tệ ở mức giá biết trước: Đúng. Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua quyền, nhưng không bắt buộc, mua (quyền chọn mua) hoặc bán (quyền chọn bán) một tài sản cơ sở (ví dụ: ngoại tệ) ở một mức giá xác định trước (giá thực hiện) vào hoặc trước một ngày đáo hạn nhất định.
* C. Tất cả các phát biểu trên đều sai: Sai vì phát biểu B đúng.
* D. Hợp đồng tương lai cho phép các CTĐQG có thể mua bất kỳ số lượng ngoại tệ nào: Sai. Hợp đồng tương lai có quy định về khối lượng giao dịch tối thiểu và các điều khoản cụ thể khác. CTĐQG không thể mua "bất kỳ" số lượng nào.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các lựa chọn:
A. Thực hiện trên thị trường tiền tệ vay USD, đầu tư GBP: Biện pháp này có thể giúp IBM phòng hộ rủi ro tỷ giá bằng cách vay USD (bán USD mua GBP), sau đó đầu tư GBP. Đến thời điểm đáo hạn, khoản đầu tư GBP sẽ được sử dụng để trả khoản nợ 2 tỷ GBP.
B. Thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn ngoại tệ 1 năm: Đây là một sai sót trong các đáp án, phải là "mua kỳ hạn ngoại tệ 1 năm" thì mới là phòng ngừa rủi ro. Nếu bán kỳ hạn ngoại tệ thì khi đó tập đoàn IBM sẽ phải trả GBP và nhận về USD. Việc này làm ngược lại mục đích của phòng ngừa rủi ro.
C. Thực hiện hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ thời hạn 1 năm: IBM có quyền, nhưng không bắt buộc phải mua GBP theo tỷ giá đã thỏa thuận. Đây là một biện pháp phòng ngừa rủi ro.
D. Thực hiện hợp đồng mua kỳ hạn ngoại tệ 1 năm: IBM sẽ mua GBP theo tỷ giá đã thỏa thuận trong tương lai. Đây là một biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Như vậy, đáp án B là biện pháp công ty không thể phòng hộ cho khoản phải trả.
A. Thực hiện trên thị trường tiền tệ vay USD, đầu tư GBP: Biện pháp này có thể giúp IBM phòng hộ rủi ro tỷ giá bằng cách vay USD (bán USD mua GBP), sau đó đầu tư GBP. Đến thời điểm đáo hạn, khoản đầu tư GBP sẽ được sử dụng để trả khoản nợ 2 tỷ GBP.
B. Thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn ngoại tệ 1 năm: Đây là một sai sót trong các đáp án, phải là "mua kỳ hạn ngoại tệ 1 năm" thì mới là phòng ngừa rủi ro. Nếu bán kỳ hạn ngoại tệ thì khi đó tập đoàn IBM sẽ phải trả GBP và nhận về USD. Việc này làm ngược lại mục đích của phòng ngừa rủi ro.
C. Thực hiện hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ thời hạn 1 năm: IBM có quyền, nhưng không bắt buộc phải mua GBP theo tỷ giá đã thỏa thuận. Đây là một biện pháp phòng ngừa rủi ro.
D. Thực hiện hợp đồng mua kỳ hạn ngoại tệ 1 năm: IBM sẽ mua GBP theo tỷ giá đã thỏa thuận trong tương lai. Đây là một biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Như vậy, đáp án B là biện pháp công ty không thể phòng hộ cho khoản phải trả.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các rủi ro đặc thù mà CTĐQG (Công ty đa quốc gia) thường gặp phải bao gồm:
- Rủi ro chuyển vốn (transfer risk): Liên quan đến khả năng hạn chế chuyển vốn giữa các quốc gia do các quy định hoặc chính sách của chính phủ.
- Nghèo đói: Mặc dù không phải là rủi ro trực tiếp, nhưng tình trạng nghèo đói có thể dẫn đến bất ổn xã hội và chính trị, ảnh hưởng đến hoạt động của CTĐQG.
- An ninh mạng: Các cuộc tấn công mạng có thể gây thiệt hại lớn về tài chính, uy tín và thông tin cho CTĐQG.
- Chủ nghĩa bảo hộ: Các chính sách bảo hộ của các quốc gia có thể hạn chế hoạt động thương mại và đầu tư của CTĐQG.
Do đó, đáp án D (Tất cả các rủi ro trên) là phù hợp nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng