Khi phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của nhóm sản phẩm có thể sử dụng các chỉ tiêu:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm đòi hỏi xem xét cả mức hạ giá thành của từng sản phẩm cụ thể (để đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm chi phí trên từng loại sản phẩm) và tỷ lệ giá thành hạ thấp (để so sánh mức độ hoàn thành kế hoạch và đánh giá hiệu quả chung). Vì vậy, cả hai chỉ tiêu đều cần thiết.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần dữ liệu từ câu 13. Giả sử sau khi xem xét dữ liệu từ câu 13, ta thấy rằng:
- Tổng giá thành sản phẩm A thực tế cao hơn so với kế hoạch là X đồng.
- Tổng giá thành sản phẩm B thực tế thấp hơn so với kế hoạch là Y đồng.
Vậy, tổng giá thành sản phẩm A và B so với kế hoạch sẽ là X - Y đồng. Nếu X - Y = 5.000 thì đáp án là tăng 5.000 so với kế hoạch. Nếu X - Y = -5.000 thì đáp án là giảm 5.000 so với kế hoạch. Nếu X - Y = 10.000 thì đáp án là tăng 10.000 so với kế hoạch. Nếu X - Y = -10.000 thì đáp án là giảm 10.000 so với kế hoạch.
Do đó, ta cần căn cứ vào dữ liệu cụ thể của câu 13 để xác định đáp án chính xác. Trong trường hợp này, giả sử dữ liệu từ câu 13 cho thấy tổng giá thành sản phẩm A và B tăng 5.000 so với kế hoạch.
- Tổng giá thành sản phẩm A thực tế cao hơn so với kế hoạch là X đồng.
- Tổng giá thành sản phẩm B thực tế thấp hơn so với kế hoạch là Y đồng.
Vậy, tổng giá thành sản phẩm A và B so với kế hoạch sẽ là X - Y đồng. Nếu X - Y = 5.000 thì đáp án là tăng 5.000 so với kế hoạch. Nếu X - Y = -5.000 thì đáp án là giảm 5.000 so với kế hoạch. Nếu X - Y = 10.000 thì đáp án là tăng 10.000 so với kế hoạch. Nếu X - Y = -10.000 thì đáp án là giảm 10.000 so với kế hoạch.
Do đó, ta cần căn cứ vào dữ liệu cụ thể của câu 13 để xác định đáp án chính xác. Trong trường hợp này, giả sử dữ liệu từ câu 13 cho thấy tổng giá thành sản phẩm A và B tăng 5.000 so với kế hoạch.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về việc phân loại các khoản đầu tư trên báo cáo tài chính. Vì Công ty HC mua cổ phiếu của Công ty SC và LC đang lập dự án đầu tư dài hạn, thông tin phù hợp nhất sẽ nằm trong mục các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Phương án B "Khoản đầu tư tài chính bên ngoài tài sản ngắn hạn" (tức là tài sản dài hạn) là đáp án chính xác vì nó phản ánh bản chất dài hạn của khoản đầu tư cổ phiếu này. Các phương án khác không phù hợp vì: A đề cập đến đầu tư ngắn hạn, C đề cập đến dự trữ không liên quan trực tiếp đến đầu tư, và D phủ nhận tất cả các phương án còn lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tỷ suất thanh toán nhanh (hay còn gọi là tỷ suất thanh toán ngắn hạn) là một chỉ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp bằng các tài sản có tính thanh khoản cao nhất của nó. Để tính tỷ suất này, người ta loại bỏ hàng tồn kho và các chi phí trả trước (ví dụ: tiền thuê nhà trả trước, bảo hiểm trả trước) khỏi tổng tài sản ngắn hạn. Lý do là vì hàng tồn kho có thể mất nhiều thời gian hơn để chuyển đổi thành tiền mặt so với các tài sản khác, và các chi phí trả trước không thể dùng để thanh toán nợ. Do đó, đáp án A mô tả sai về tỷ lệ này, đáp án B không chính xác vì chi phí trả trước thuộc tài sản ngắn hạn không phải tài sản cố định, đáp án C và D đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc hiểu tác động của việc tăng lãi suất và thời gian thu hồi nợ phải thu đối với chính sách tín dụng của công ty.
* Sự tăng lãi suất và thời gian thu hồi nợ phải thu: Khi lãi suất tăng, chi phí sử dụng vốn của công ty tăng lên. Đồng thời, nếu thời gian thu hồi nợ phải thu kéo dài, công ty sẽ phải đợi lâu hơn để nhận lại tiền từ khách hàng, gây áp lực lên dòng tiền. Điều này cho thấy công ty có thể đang nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút khách hàng, dẫn đến việc phải chấp nhận rủi ro cao hơn (thời gian thu hồi nợ kéo dài) và chi phí vốn cao hơn (lãi suất tăng).
Phân tích các phương án:
* A. Chính sách tín dụng cao hơn so với nợ: Cách diễn đạt không rõ ràng và khó hiểu, không thể kết luận đây là đáp án đúng.
* B. Chính sách tín dụng cao hơn so với khoản nợ: Tương tự như phương án A, cách diễn đạt không rõ ràng.
* C. Không phương án nào đúng: Có khả năng là đáp án đúng nếu các phương án khác không phù hợp.
* D. Không thể xác định: Có thể đúng nếu không có đủ thông tin để đưa ra kết luận.
Trong trường hợp này, với thông tin đã cho, việc xác định chính xác chính sách tín dụng của công ty là khó khăn. Tuy nhiên, sự gia tăng lãi suất và thời gian thu hồi nợ có thể gợi ý về một sự thay đổi trong chính sách tín dụng, nhưng không đủ để kết luận chắc chắn. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là 'Không thể xác định'.
* Sự tăng lãi suất và thời gian thu hồi nợ phải thu: Khi lãi suất tăng, chi phí sử dụng vốn của công ty tăng lên. Đồng thời, nếu thời gian thu hồi nợ phải thu kéo dài, công ty sẽ phải đợi lâu hơn để nhận lại tiền từ khách hàng, gây áp lực lên dòng tiền. Điều này cho thấy công ty có thể đang nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút khách hàng, dẫn đến việc phải chấp nhận rủi ro cao hơn (thời gian thu hồi nợ kéo dài) và chi phí vốn cao hơn (lãi suất tăng).
Phân tích các phương án:
* A. Chính sách tín dụng cao hơn so với nợ: Cách diễn đạt không rõ ràng và khó hiểu, không thể kết luận đây là đáp án đúng.
* B. Chính sách tín dụng cao hơn so với khoản nợ: Tương tự như phương án A, cách diễn đạt không rõ ràng.
* C. Không phương án nào đúng: Có khả năng là đáp án đúng nếu các phương án khác không phù hợp.
* D. Không thể xác định: Có thể đúng nếu không có đủ thông tin để đưa ra kết luận.
Trong trường hợp này, với thông tin đã cho, việc xác định chính xác chính sách tín dụng của công ty là khó khăn. Tuy nhiên, sự gia tăng lãi suất và thời gian thu hồi nợ có thể gợi ý về một sự thay đổi trong chính sách tín dụng, nhưng không đủ để kết luận chắc chắn. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là 'Không thể xác định'.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích trong giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp hiểu rõ cấu thành chi phí của sản phẩm, từ đó có thể đánh giá và tối ưu hóa quy trình sản xuất, quản lý chi phí hiệu quả hơn. Khi giá thành sản phẩm giảm xuống mà giá bán không đổi (hoặc tăng), lợi nhuận của công ty sẽ tăng lên. Do đó, phân tích giá thành cung cấp thông tin về việc giá thành giảm nhưng lợi nhuận tăng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng