Khi dự án gặp sự cố về tiến độ, việc nào là quan trọng nhất?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi dự án gặp sự cố về tiến độ, điều quan trọng nhất là phải xác định nguyên nhân gốc rễ của sự cố và thực hiện các biện pháp khắc phục phù hợp. Trong các lựa chọn được đưa ra, điều chỉnh kế hoạch và phân bổ lại nguồn lực (A) là hành động quan trọng nhất. Việc này có thể bao gồm việc xem xét lại các nhiệm vụ, ước tính lại thời gian cần thiết, điều chỉnh các mốc quan trọng và phân công lại nhân sự hoặc nguồn lực khác để đảm bảo dự án có thể quay trở lại đúng hướng. Các lựa chọn khác có thể được xem xét tùy thuộc vào tình hình cụ thể, nhưng điều chỉnh kế hoạch là bước đầu tiên và quan trọng nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quản lý dự án là người chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra quyết định về các thay đổi quan trọng trong dự án. Họ có trách nhiệm đánh giá tác động của các thay đổi, đưa ra quyết định và đảm bảo rằng các thay đổi được thực hiện một cách hiệu quả. Nhóm phát triển, giám đốc điều hành và trưởng phòng tài chính có thể tham gia vào quá trình này, nhưng quyết định cuối cùng thường thuộc về quản lý dự án.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, chủ đầu tư nên cân nhắc phương án mua số lượng dây chuyền hợp lý ở từng năm, đảm bảo vừa đáp ứng nhu cầu thị trường (tổng cầu trừ tổng cung) vừa phù hợp với khả năng tài chính. Ta cần tính toán sản lượng tối đa có thể sản xuất với từng số lượng dây chuyền, và so sánh với nhu cầu thị trường còn lại.
* Nhu cầu thị trường còn lại: 48,000 tấn - 16,500 tấn = 31,500 tấn.
* Công suất của 1 dây chuyền: 2.5 tấn/giờ * 24 giờ/ngày * 365 ngày/năm = 21,900 tấn/năm
Xét các phương án:
* A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010:
* Năm 2008: 1 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 21,900 tấn. Không đủ đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn.
* B. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009:
* Năm 2008: 1 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 21,900 tấn. Không đủ đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn.
* C. Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010:
* Năm 2008: 2 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 2 * 21,900 = 43,800 tấn. Đủ đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn.
* D. Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009:
* Năm 2008: 3 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 3 * 21,900 = 65,700 tấn. Vượt quá nhu cầu 31,500 tấn, có thể gây tồn kho.
Phương án C có vẻ hợp lý nhất vì nó đảm bảo sản xuất đủ nhu cầu thị trường ngay từ năm 2008 mà không cần phải mua quá nhiều dây chuyền cùng một lúc. Phương án này có thể phù hợp với tình hình thiếu vốn của chủ đầu tư hơn.
Tuy nhiên, để đưa ra quyết định cuối cùng, cần phải phân tích kỹ hơn về lợi nhuận và chi phí của từng phương án, bao gồm cả chi phí vốn, chi phí vận hành, và doanh thu. Với các dữ kiện được cho, chưa thể xác định chắc chắn phương án tối ưu. Dựa trên những thông tin hiện có, phương án C có vẻ khả thi hơn cả.
* Nhu cầu thị trường còn lại: 48,000 tấn - 16,500 tấn = 31,500 tấn.
* Công suất của 1 dây chuyền: 2.5 tấn/giờ * 24 giờ/ngày * 365 ngày/năm = 21,900 tấn/năm
Xét các phương án:
* A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010:
* Năm 2008: 1 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 21,900 tấn. Không đủ đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn.
* B. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009:
* Năm 2008: 1 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 21,900 tấn. Không đủ đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn.
* C. Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010:
* Năm 2008: 2 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 2 * 21,900 = 43,800 tấn. Đủ đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn.
* D. Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009:
* Năm 2008: 3 dây chuyền → Sản lượng tối đa: 3 * 21,900 = 65,700 tấn. Vượt quá nhu cầu 31,500 tấn, có thể gây tồn kho.
Phương án C có vẻ hợp lý nhất vì nó đảm bảo sản xuất đủ nhu cầu thị trường ngay từ năm 2008 mà không cần phải mua quá nhiều dây chuyền cùng một lúc. Phương án này có thể phù hợp với tình hình thiếu vốn của chủ đầu tư hơn.
Tuy nhiên, để đưa ra quyết định cuối cùng, cần phải phân tích kỹ hơn về lợi nhuận và chi phí của từng phương án, bao gồm cả chi phí vốn, chi phí vận hành, và doanh thu. Với các dữ kiện được cho, chưa thể xác định chắc chắn phương án tối ưu. Dựa trên những thông tin hiện có, phương án C có vẻ khả thi hơn cả.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án, ta cần chiết khấu dòng tiền của dự án về thời điểm hiện tại và trừ đi vốn đầu tư ban đầu. Công thức tính NPV như sau:
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Ngân lưu ròng năm t / (1 + Lãi suất)^t) + (Giá trị thanh lý / (1 + Lãi suất)^n)
Trong đó:
* Vốn đầu tư ban đầu = 300 triệu VNĐ
* Ngân lưu ròng mỗi năm = 100 triệu VNĐ
* Lãi suất = 12% = 0.12
* Số năm = 5
* Giá trị thanh lý = 50 triệu VNĐ
Áp dụng công thức:
NPV = -300 + (100 / (1+0.12)^1) + (100 / (1+0.12)^2) + (100 / (1+0.12)^3) + (100 / (1+0.12)^4) + (100 / (1+0.12)^5) + (50 / (1+0.12)^5)
NPV = -300 + (100 / 1.12) + (100 / 1.2544) + (100 / 1.4049) + (100 / 1.5735) + (100 / 1.7623) + (50 / 1.7623)
NPV = -300 + 89.29 + 79.72 + 71.18 + 63.55 + 56.74 + 28.37
NPV = -300 + 388.85
NPV = 88.85 triệu VNĐ
Vậy, giá trị hiện tại thuần (NPV) của nhà máy là khoảng 88,8 triệu VNĐ.
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Ngân lưu ròng năm t / (1 + Lãi suất)^t) + (Giá trị thanh lý / (1 + Lãi suất)^n)
Trong đó:
* Vốn đầu tư ban đầu = 300 triệu VNĐ
* Ngân lưu ròng mỗi năm = 100 triệu VNĐ
* Lãi suất = 12% = 0.12
* Số năm = 5
* Giá trị thanh lý = 50 triệu VNĐ
Áp dụng công thức:
NPV = -300 + (100 / (1+0.12)^1) + (100 / (1+0.12)^2) + (100 / (1+0.12)^3) + (100 / (1+0.12)^4) + (100 / (1+0.12)^5) + (50 / (1+0.12)^5)
NPV = -300 + (100 / 1.12) + (100 / 1.2544) + (100 / 1.4049) + (100 / 1.5735) + (100 / 1.7623) + (50 / 1.7623)
NPV = -300 + 89.29 + 79.72 + 71.18 + 63.55 + 56.74 + 28.37
NPV = -300 + 388.85
NPV = 88.85 triệu VNĐ
Vậy, giá trị hiện tại thuần (NPV) của nhà máy là khoảng 88,8 triệu VNĐ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) khi không có thuế thu nhập doanh nghiệp là: WACC = (Tỷ lệ vốn vay * Chi phí vốn vay) + (Tỷ lệ vốn chủ sở hữu * Chi phí vốn chủ sở hữu). Trong trường hợp này: Tỷ lệ vốn vay = 1/3, Chi phí vốn vay = 15%. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (từ bán trái phiếu) = 2/3, Chi phí vốn chủ sở hữu = 30%.
Vậy WACC = (1/3 * 15%) + (2/3 * 30%) = 5% + 20% = 25%.
Vậy WACC = (1/3 * 15%) + (2/3 * 30%) = 5% + 20% = 25%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/chi phí) của dự án, ta cần tính giá trị hiện tại của các dòng tiền vào (lợi ích) và dòng tiền ra (chi phí).
1. Tính giá trị hiện tại của chi phí đầu tư ban đầu: Chi phí đầu tư ban đầu là 400 triệu đồng, xảy ra ngay tại thời điểm hiện tại, nên giá trị hiện tại của nó là 400 triệu đồng.
2. Tính giá trị hiện tại của chi phí vận hành và bảo quản hàng năm: Chi phí này là 50 triệu đồng mỗi năm trong 2 năm. Ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền này sử dụng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = C * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
- PV là giá trị hiện tại
- C là dòng tiền hàng năm (50 triệu đồng)
- r là suất chiết khấu (10% = 0.1)
- n là số năm (2)
PV = 50 * [1 - (1 + 0.1)^-2] / 0.1 = 50 * [1 - 1.1^-2] / 0.1 = 50 * [1 - 0.8264] / 0.1 = 50 * 1.7355 = 86.7768595
3. Tính tổng giá trị hiện tại của chi phí: Tổng chi phí = Chi phí đầu tư ban đầu + Giá trị hiện tại của chi phí vận hành = 400 + 86.78 = 486.78 triệu đồng.
4. Tính giá trị hiện tại của thu nhập hàng năm: Thu nhập là 300 triệu đồng mỗi năm trong 2 năm. Ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền này tương tự như trên:
PV = 300 * [1 - (1 + 0.1)^-2] / 0.1 = 300 * [1 - 1.1^-2] / 0.1 = 300 * [1 - 0.8264] / 0.1 = 300 * 1.7355 = 520.66
5. Tính giá trị hiện tại của giá trị còn lại: Giá trị còn lại là 100 triệu đồng, nhận được sau 2 năm. Ta chiết khấu giá trị này về hiện tại:
PV = FV / (1 + r)^n = 100 / (1 + 0.1)^2 = 100 / 1.21 = 82.64
6. Tính tổng giá trị hiện tại của lợi ích: Tổng lợi ích = Giá trị hiện tại của thu nhập + Giá trị hiện tại của giá trị còn lại = 520.66 + 82.64 = 603.30 triệu đồng.
7. Tính tỷ số B/C:
B/C = Tổng giá trị hiện tại của lợi ích / Tổng giá trị hiện tại của chi phí = 603.30 / 486.78 = 1.239
Vậy, tỷ số B/C của dự án là 1,239.
1. Tính giá trị hiện tại của chi phí đầu tư ban đầu: Chi phí đầu tư ban đầu là 400 triệu đồng, xảy ra ngay tại thời điểm hiện tại, nên giá trị hiện tại của nó là 400 triệu đồng.
2. Tính giá trị hiện tại của chi phí vận hành và bảo quản hàng năm: Chi phí này là 50 triệu đồng mỗi năm trong 2 năm. Ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền này sử dụng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = C * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
- PV là giá trị hiện tại
- C là dòng tiền hàng năm (50 triệu đồng)
- r là suất chiết khấu (10% = 0.1)
- n là số năm (2)
PV = 50 * [1 - (1 + 0.1)^-2] / 0.1 = 50 * [1 - 1.1^-2] / 0.1 = 50 * [1 - 0.8264] / 0.1 = 50 * 1.7355 = 86.7768595
3. Tính tổng giá trị hiện tại của chi phí: Tổng chi phí = Chi phí đầu tư ban đầu + Giá trị hiện tại của chi phí vận hành = 400 + 86.78 = 486.78 triệu đồng.
4. Tính giá trị hiện tại của thu nhập hàng năm: Thu nhập là 300 triệu đồng mỗi năm trong 2 năm. Ta tính giá trị hiện tại của dòng tiền này tương tự như trên:
PV = 300 * [1 - (1 + 0.1)^-2] / 0.1 = 300 * [1 - 1.1^-2] / 0.1 = 300 * [1 - 0.8264] / 0.1 = 300 * 1.7355 = 520.66
5. Tính giá trị hiện tại của giá trị còn lại: Giá trị còn lại là 100 triệu đồng, nhận được sau 2 năm. Ta chiết khấu giá trị này về hiện tại:
PV = FV / (1 + r)^n = 100 / (1 + 0.1)^2 = 100 / 1.21 = 82.64
6. Tính tổng giá trị hiện tại của lợi ích: Tổng lợi ích = Giá trị hiện tại của thu nhập + Giá trị hiện tại của giá trị còn lại = 520.66 + 82.64 = 603.30 triệu đồng.
7. Tính tỷ số B/C:
B/C = Tổng giá trị hiện tại của lợi ích / Tổng giá trị hiện tại của chi phí = 603.30 / 486.78 = 1.239
Vậy, tỷ số B/C của dự án là 1,239.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng