Khi công ty sử dụng vốn vay, điều gì thường xảy ra với rủi ro tài chính?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi một công ty sử dụng vốn vay, nó tạo ra một nghĩa vụ trả nợ cố định (lãi vay). Nếu lợi nhuận của công ty không đủ để trang trải các khoản thanh toán lãi vay này, công ty có thể gặp khó khăn tài chính, thậm chí phá sản. Do đó, việc sử dụng vốn vay làm tăng rủi ro tài chính của công ty.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đòn bẩy tài chính (DFL) đo lường mức độ thay đổi của lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) thay đổi. Công thức tính DFL là: DFL = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / Lợi nhuận trước thuế (EBT). Phương án a thể hiện đúng công thức này, vì Lợi nhuận sau thuế là Lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tỷ suất sinh lợi trên vốn năm 2011, chúng ta cần sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức nhiều giai đoạn.
Bước 1: Tính cổ tức dự kiến cho năm 2011 (D1).
D1 = D0 * (1 + g1) = $1.75 * (1 + 0.15) = $2.0125
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu ở cuối năm thứ 3 (P3).
P3 = D4 / (r - g2)
Trong đó:
- D4 là cổ tức dự kiến cho năm thứ 4. D4 = D1 * (1 + g1)^3 * (1 + g2) / (1 + g1)^3 = $1.75 * (1.15)^3 * 1.05 = $2.906 (hoặc có thể tính D4 = D3 * (1 + g2))
- r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu (12% hoặc 0.12).
- g2 là tốc độ tăng trưởng ổn định (5% hoặc 0.05).
P3 = (D1*(1+0.15)^3*1.05) / (0.12 - 0.05) = (2.0125*1.15^3*1.05) / 0.07 = $39.75
Bước 3: Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu (P0) sử dụng mô hình chiết khấu cổ tức nhiều giai đoạn.
P0 = D1/(1+r) + D2/(1+r)^2 + D3/(1+r)^3 + P3/(1+r)^3
Trong đó:
- D2 = D1 * (1 + g1) = $2.0125 * 1.15 = $2.3144
- D3 = D2 * (1 + g1) = $2.3144 * 1.15 = $2.6616
P0 = 2.0125/1.12 + 2.3144/1.12^2 + 2.6616/1.12^3 + 39.75/1.12^3 = 1.7969 + 1.8421 + 1.8905 + 28.28 = $33.81
Bước 4: Tính tỷ suất cổ tức (Dividend Yield) cho năm 2011.
Dividend Yield = D1 / P0 = $2.0125 / $33.81 = 0.0595 hay 5.95%
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 5.95%, có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số. Tuy nhiên, ta có thể thử cách tính khác là sử dụng công thức tăng trưởng ổn định để ước tính giá trị hiện tại (cách này không chính xác vì có giai đoạn tăng trưởng cao).
P0 (ước tính) = D1 / (r - g) = 2.0125/(0.12-0.05) = 2.0125/0.07 = $28.75
Dividend yield = D1 / P0 = 2.0125 / 28.75 = 0.07 = 7%
Không có đáp án nào chính xác tuyệt đối, tuy nhiên đáp án gần nhất là b. 7,71%, có thể do sự khác biệt trong việc làm tròn hoặc một số giả định khác.
Tuy nhiên, cách tiếp cận chính xác nhất là sử dụng mô hình nhiều giai đoạn như trên, và kết quả là gần 6%, do đó có thể có sai sót trong các đáp án cho sẵn. Nếu bắt buộc phải chọn, ta sẽ chọn đáp án gần nhất, dù nó không thực sự chính xác.
Bước 1: Tính cổ tức dự kiến cho năm 2011 (D1).
D1 = D0 * (1 + g1) = $1.75 * (1 + 0.15) = $2.0125
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu ở cuối năm thứ 3 (P3).
P3 = D4 / (r - g2)
Trong đó:
- D4 là cổ tức dự kiến cho năm thứ 4. D4 = D1 * (1 + g1)^3 * (1 + g2) / (1 + g1)^3 = $1.75 * (1.15)^3 * 1.05 = $2.906 (hoặc có thể tính D4 = D3 * (1 + g2))
- r là tỷ suất sinh lợi yêu cầu (12% hoặc 0.12).
- g2 là tốc độ tăng trưởng ổn định (5% hoặc 0.05).
P3 = (D1*(1+0.15)^3*1.05) / (0.12 - 0.05) = (2.0125*1.15^3*1.05) / 0.07 = $39.75
Bước 3: Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu (P0) sử dụng mô hình chiết khấu cổ tức nhiều giai đoạn.
P0 = D1/(1+r) + D2/(1+r)^2 + D3/(1+r)^3 + P3/(1+r)^3
Trong đó:
- D2 = D1 * (1 + g1) = $2.0125 * 1.15 = $2.3144
- D3 = D2 * (1 + g1) = $2.3144 * 1.15 = $2.6616
P0 = 2.0125/1.12 + 2.3144/1.12^2 + 2.6616/1.12^3 + 39.75/1.12^3 = 1.7969 + 1.8421 + 1.8905 + 28.28 = $33.81
Bước 4: Tính tỷ suất cổ tức (Dividend Yield) cho năm 2011.
Dividend Yield = D1 / P0 = $2.0125 / $33.81 = 0.0595 hay 5.95%
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 5.95%, có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc làm tròn số. Tuy nhiên, ta có thể thử cách tính khác là sử dụng công thức tăng trưởng ổn định để ước tính giá trị hiện tại (cách này không chính xác vì có giai đoạn tăng trưởng cao).
P0 (ước tính) = D1 / (r - g) = 2.0125/(0.12-0.05) = 2.0125/0.07 = $28.75
Dividend yield = D1 / P0 = 2.0125 / 28.75 = 0.07 = 7%
Không có đáp án nào chính xác tuyệt đối, tuy nhiên đáp án gần nhất là b. 7,71%, có thể do sự khác biệt trong việc làm tròn hoặc một số giả định khác.
Tuy nhiên, cách tiếp cận chính xác nhất là sử dụng mô hình nhiều giai đoạn như trên, và kết quả là gần 6%, do đó có thể có sai sót trong các đáp án cho sẵn. Nếu bắt buộc phải chọn, ta sẽ chọn đáp án gần nhất, dù nó không thực sự chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đòn bẩy kinh doanh (Operating Leverage) đo lường tác động của chi phí cố định đến lợi nhuận trước thuế (EBIT). Khi doanh thu tăng, một công ty có đòn bẩy kinh doanh cao sẽ thấy lợi nhuận của mình tăng nhanh hơn so với một công ty có đòn bẩy kinh doanh thấp hơn, vì chi phí cố định đã được trang trải. Ngược lại, khi doanh thu giảm, lợi nhuận của công ty có đòn bẩy kinh doanh cao cũng sẽ giảm nhanh hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức CAPM (Capital Asset Pricing Model) để tính toán chi phí vốn cổ phần là: r_e = r_f + β(r_m - r_f), trong đó: r_e là chi phí vốn cổ phần; r_f là lợi suất phi rủi ro; β là hệ số beta; r_m là lợi suất thị trường kỳ vọng. Như vậy, để tính toán chi phí vốn cổ phần theo CAPM, chúng ta cần biết lợi suất phi rủi ro, hệ số beta và lợi suất thị trường kỳ vọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tỷ lệ lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) là một chỉ số tài chính quan trọng, đo lường khả năng sinh lời của một công ty sau khi trừ đi giá vốn hàng bán (COGS) từ doanh thu. Nó cho biết phần trăm doanh thu còn lại sau khi đã thanh toán chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất và bán hàng hóa hoặc dịch vụ. Vì vậy, nó thể hiện lợi nhuận gộp trên mỗi đồng doanh thu.
* Phương án a: Lợi nhuận gộp trên doanh thu - Đây là định nghĩa chính xác của tỷ lệ lợi nhuận gộp.
* Phương án b: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu - Đây là tỷ lệ lợi nhuận trước thuế và lãi vay, không phải tỷ lệ lợi nhuận gộp.
* Phương án c: Lợi nhuận ròng trên doanh thu - Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng, thể hiện khả năng sinh lời sau khi đã trừ tất cả các chi phí (bao gồm cả thuế và lãi vay).
* Phương án d: Lợi nhuận hoạt động trên doanh thu - Đây là tỷ lệ lợi nhuận hoạt động, thể hiện khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh chính của công ty, sau khi đã trừ chi phí hoạt động.
* Phương án a: Lợi nhuận gộp trên doanh thu - Đây là định nghĩa chính xác của tỷ lệ lợi nhuận gộp.
* Phương án b: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu - Đây là tỷ lệ lợi nhuận trước thuế và lãi vay, không phải tỷ lệ lợi nhuận gộp.
* Phương án c: Lợi nhuận ròng trên doanh thu - Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng, thể hiện khả năng sinh lời sau khi đã trừ tất cả các chi phí (bao gồm cả thuế và lãi vay).
* Phương án d: Lợi nhuận hoạt động trên doanh thu - Đây là tỷ lệ lợi nhuận hoạt động, thể hiện khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh chính của công ty, sau khi đã trừ chi phí hoạt động.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng