Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta thực hiện phép trừ hai số hệ 16 (hệ Hexadecimal).
E416H (tương đương 58390 trong hệ thập phân) trừ 23FCH (tương đương 9212 trong hệ thập phân).
Ta thực hiện phép trừ như sau:
E 4 1 6
- 2 3 F C
----------------
B A 1 6 - C = A (vì 16 + 6 - C (12) = 10 (A))
1 - F = mượn 1 từ hàng chục => 1 + 16 - F (15) = 2
4 - 3 - 1 (do mượn) = 0
E - 2 = C
Vậy E416H - 23FCH = C01AH
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để biểu diễn số -420 trong ô nhớ 2 byte dưới dạng thập lục phân, ta thực hiện các bước sau:
1. Đổi sang hệ nhị phân: Đầu tiên, ta cần đổi số 420 sang hệ nhị phân. 420 = 256 + 128 + 32 + 4 = 2^8 + 2^7 + 2^5 + 2^2. Vậy, 420 trong hệ nhị phân là 0000000110100100.
2. Tìm số bù hai: Vì là số âm (-420), ta cần tìm số bù hai của số nhị phân trên. Để tìm số bù hai, ta đảo bit (0 thành 1 và 1 thành 0), sau đó cộng 1.
- Đảo bit: 0000000110100100 --> 1111111001011011
- Cộng 1: 1111111001011011 + 1 = 1111111001011100
3. Đổi sang hệ thập lục phân: Số nhị phân 1111111001011100 ta chia thành các nhóm 4 bit: 1111 1110 0101 1100. Chuyển mỗi nhóm 4 bit sang hệ thập lục phân, ta được: F E 5 C
Vậy, số -420 được biểu diễn trong ô nhớ 2 byte dưới dạng thập lục phân là FE5C.
1. Đổi sang hệ nhị phân: Đầu tiên, ta cần đổi số 420 sang hệ nhị phân. 420 = 256 + 128 + 32 + 4 = 2^8 + 2^7 + 2^5 + 2^2. Vậy, 420 trong hệ nhị phân là 0000000110100100.
2. Tìm số bù hai: Vì là số âm (-420), ta cần tìm số bù hai của số nhị phân trên. Để tìm số bù hai, ta đảo bit (0 thành 1 và 1 thành 0), sau đó cộng 1.
- Đảo bit: 0000000110100100 --> 1111111001011011
- Cộng 1: 1111111001011011 + 1 = 1111111001011100
3. Đổi sang hệ thập lục phân: Số nhị phân 1111111001011100 ta chia thành các nhóm 4 bit: 1111 1110 0101 1100. Chuyển mỗi nhóm 4 bit sang hệ thập lục phân, ta được: F E 5 C
Vậy, số -420 được biểu diễn trong ô nhớ 2 byte dưới dạng thập lục phân là FE5C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để biểu diễn số thập phân -12,625 dưới dạng nhị phân theo chuẩn IEEE 754-1985 trong ô nhớ 2 byte (16 bit), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định dấu: Số âm nên bit dấu là 1.
2. Chuyển phần nguyên sang nhị phân: 12 = 1100
3. Chuyển phần thập phân sang nhị phân: 0.625 = 0.101 (0.625 * 2 = 1.25 -> 1; 0.25 * 2 = 0.5 -> 0; 0.5 * 2 = 1.0 -> 1)
4. Biểu diễn số nhị phân: 1100.101
5. Chuẩn hóa số nhị phân: 1.100101 * 2^3
6. Tính toán phần mũ (exponent): Vì đây là biểu diễn 16 bit, ta dùng 5 bit cho mũ và 10 bit cho phần định trị. Bias (độ lệch) = 2^(5-1) - 1 = 15. Vậy mũ đã bias = 3 + 15 = 18 (10010 trong nhị phân)
7. Kết hợp các thành phần:
- Bit dấu: 1
- Mũ đã bias: 10010
- Phần định trị (fraction/mantissa): 1001010000 (chỉ lấy phần sau dấu phẩy của dạng chuẩn hóa, thêm các số 0 để đủ 10 bit)
8. Kết quả cuối cùng: 1 10010 1001010000. Chú ý, do câu hỏi yêu cầu ô nhớ 2 byte, nên ta chỉ có 16 bits. Vì vậy đáp án đúng phải có độ dài 16 bits. Tuy nhiên không có đáp án nào đúng theo yêu cầu của đề bài. Tất cả các đáp án đều có độ dài 32 bits.
Vì không có đáp án đúng, nên ta sẽ không chọn đáp án nào cả và giải thích rõ lý do.
1. Xác định dấu: Số âm nên bit dấu là 1.
2. Chuyển phần nguyên sang nhị phân: 12 = 1100
3. Chuyển phần thập phân sang nhị phân: 0.625 = 0.101 (0.625 * 2 = 1.25 -> 1; 0.25 * 2 = 0.5 -> 0; 0.5 * 2 = 1.0 -> 1)
4. Biểu diễn số nhị phân: 1100.101
5. Chuẩn hóa số nhị phân: 1.100101 * 2^3
6. Tính toán phần mũ (exponent): Vì đây là biểu diễn 16 bit, ta dùng 5 bit cho mũ và 10 bit cho phần định trị. Bias (độ lệch) = 2^(5-1) - 1 = 15. Vậy mũ đã bias = 3 + 15 = 18 (10010 trong nhị phân)
7. Kết hợp các thành phần:
- Bit dấu: 1
- Mũ đã bias: 10010
- Phần định trị (fraction/mantissa): 1001010000 (chỉ lấy phần sau dấu phẩy của dạng chuẩn hóa, thêm các số 0 để đủ 10 bit)
8. Kết quả cuối cùng: 1 10010 1001010000. Chú ý, do câu hỏi yêu cầu ô nhớ 2 byte, nên ta chỉ có 16 bits. Vì vậy đáp án đúng phải có độ dài 16 bits. Tuy nhiên không có đáp án nào đúng theo yêu cầu của đề bài. Tất cả các đáp án đều có độ dài 32 bits.
Vì không có đáp án đúng, nên ta sẽ không chọn đáp án nào cả và giải thích rõ lý do.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ nhớ đệm (cache memory) được thiết kế để có tốc độ truy cập nhanh hơn rất nhiều so với bộ nhớ chính (main memory hay RAM). Mục đích của việc sử dụng bộ nhớ đệm là để lưu trữ các dữ liệu và lệnh mà CPU có khả năng truy cập thường xuyên, từ đó giảm thiểu thời gian chờ đợi của CPU và tăng hiệu suất tổng thể của hệ thống.
* A. nhanh hơn: Đây là đáp án chính xác.
* B. chậm hơn: Sai, vì bộ nhớ đệm được thiết kế để nhanh hơn bộ nhớ chính.
* C. như nhau: Sai, vì tốc độ truy cập của hai loại bộ nhớ này khác nhau.
* D. tùy cách kết nối: Sai, tốc độ truy cập là đặc tính vốn có của loại bộ nhớ, không phụ thuộc vào cách kết nối.
* A. nhanh hơn: Đây là đáp án chính xác.
* B. chậm hơn: Sai, vì bộ nhớ đệm được thiết kế để nhanh hơn bộ nhớ chính.
* C. như nhau: Sai, vì tốc độ truy cập của hai loại bộ nhớ này khác nhau.
* D. tùy cách kết nối: Sai, tốc độ truy cập là đặc tính vốn có của loại bộ nhớ, không phụ thuộc vào cách kết nối.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thứ tự tốc độ truy cập tăng dần của các thiết bị lưu trữ và bộ nhớ như sau:
* ROM (Read-Only Memory): Là bộ nhớ chỉ đọc, tốc độ truy cập chậm nhất trong các loại bộ nhớ được liệt kê.
* HDD (Hard Disk Drive): Ổ cứng cơ học, tốc độ chậm hơn so với các loại bộ nhớ bán dẫn.
* USB 2.0: Chuẩn kết nối USB 2.0 có tốc độ truyền dữ liệu chậm hơn so với RAM và CPU caches.
* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, tốc độ nhanh hơn ROM và HDD.
* CPU caches: Bộ nhớ cache của CPU, tốc độ nhanh hơn RAM nhưng dung lượng nhỏ hơn.
* Registers: Các thanh ghi trong CPU, tốc độ truy cập nhanh nhất.
Như vậy, không có đáp án nào liệt kê chính xác thứ tự tốc độ truy cập tăng dần của tất cả các thiết bị. Thứ tự đúng phải là ROM, HDD, USB 2.0, RAM, CPU caches, Registers. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta cần xem xét sự khác biệt giữa các đáp án. Các đáp án đều sai thứ tự tương quan giữa các thiết bị, tuy nhiên, đáp án D có vẻ hợp lý hơn khi xem xét 1 số thiết bị quen thuộc và thông dụng nhất.
Vì vậy, theo thứ tự tăng dần, đáp án gần đúng nhất là D. Registers, ROM, RAM, CPU caches, HDD, USB2.0 (mặc dù nó vẫn không hoàn toàn chính xác về thứ tự tương đối giữa RAM, ROM và HDD).
* ROM (Read-Only Memory): Là bộ nhớ chỉ đọc, tốc độ truy cập chậm nhất trong các loại bộ nhớ được liệt kê.
* HDD (Hard Disk Drive): Ổ cứng cơ học, tốc độ chậm hơn so với các loại bộ nhớ bán dẫn.
* USB 2.0: Chuẩn kết nối USB 2.0 có tốc độ truyền dữ liệu chậm hơn so với RAM và CPU caches.
* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, tốc độ nhanh hơn ROM và HDD.
* CPU caches: Bộ nhớ cache của CPU, tốc độ nhanh hơn RAM nhưng dung lượng nhỏ hơn.
* Registers: Các thanh ghi trong CPU, tốc độ truy cập nhanh nhất.
Như vậy, không có đáp án nào liệt kê chính xác thứ tự tốc độ truy cập tăng dần của tất cả các thiết bị. Thứ tự đúng phải là ROM, HDD, USB 2.0, RAM, CPU caches, Registers. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta cần xem xét sự khác biệt giữa các đáp án. Các đáp án đều sai thứ tự tương quan giữa các thiết bị, tuy nhiên, đáp án D có vẻ hợp lý hơn khi xem xét 1 số thiết bị quen thuộc và thông dụng nhất.
Vì vậy, theo thứ tự tăng dần, đáp án gần đúng nhất là D. Registers, ROM, RAM, CPU caches, HDD, USB2.0 (mặc dù nó vẫn không hoàn toàn chính xác về thứ tự tương đối giữa RAM, ROM và HDD).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bộ nhớ đệm (CPU cache) đóng vai trò quan trọng trong việc tăng tốc độ truy xuất dữ liệu của CPU. Nó hoạt động như một bộ nhớ tạm, lưu trữ các dữ liệu và lệnh mà CPU có khả năng sử dụng lại trong tương lai gần.
* A. Dung hòa tốc độ CPU và bộ nhớ chính: Bộ nhớ chính (RAM) thường có tốc độ chậm hơn nhiều so với CPU. Bộ nhớ đệm làm nhiệm vụ trung gian, giúp CPU không phải chờ đợi dữ liệu từ RAM, từ đó dung hòa tốc độ giữa CPU và RAM.
* B. Chuẩn bị sẵn dữ liệu cho CPU: Do khả năng lưu trữ dữ liệu thường xuyên được sử dụng, bộ nhớ đệm có thể cung cấp dữ liệu cho CPU một cách nhanh chóng, giảm thiểu thời gian chờ đợi.
* C. Tăng hiệu năng và giảm giá thành hệ thống: Việc sử dụng bộ nhớ đệm giúp tăng hiệu năng hệ thống bằng cách giảm độ trễ khi truy xuất dữ liệu. Tuy nhiên, bộ nhớ đệm không trực tiếp làm giảm giá thành hệ thống. Giá thành của bộ nhớ đệm thường cao.
Vì các lý do trên, đáp án D (Tất cả đúng) là đáp án chính xác nhất.
* A. Dung hòa tốc độ CPU và bộ nhớ chính: Bộ nhớ chính (RAM) thường có tốc độ chậm hơn nhiều so với CPU. Bộ nhớ đệm làm nhiệm vụ trung gian, giúp CPU không phải chờ đợi dữ liệu từ RAM, từ đó dung hòa tốc độ giữa CPU và RAM.
* B. Chuẩn bị sẵn dữ liệu cho CPU: Do khả năng lưu trữ dữ liệu thường xuyên được sử dụng, bộ nhớ đệm có thể cung cấp dữ liệu cho CPU một cách nhanh chóng, giảm thiểu thời gian chờ đợi.
* C. Tăng hiệu năng và giảm giá thành hệ thống: Việc sử dụng bộ nhớ đệm giúp tăng hiệu năng hệ thống bằng cách giảm độ trễ khi truy xuất dữ liệu. Tuy nhiên, bộ nhớ đệm không trực tiếp làm giảm giá thành hệ thống. Giá thành của bộ nhớ đệm thường cao.
Vì các lý do trên, đáp án D (Tất cả đúng) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng