Kết nối bằng nhau các quan hệ theo thuộc tính là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Kết nối bằng nhau (equi-join) là một dạng kết nối mà trong đó điều kiện kết nối bao gồm các phép so sánh bằng nhau giữa các thuộc tính của các quan hệ.
Để thực hiện kết nối bằng nhau, ta thường thực hiện tích Đề-các (Cartesian Product) của các quan hệ, sau đó thực hiện phép chọn (Selection) để lọc ra các bộ thỏa mãn điều kiện kết nối bằng nhau. Phép chiếu (Projection) có thể được sử dụng sau đó để loại bỏ các thuộc tính trùng lặp hoặc không cần thiết.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phụ thuộc đầy đủ (fully functional dependency) là một ràng buộc giữa các thuộc tính trong một lược đồ quan hệ. Một tập thuộc tính X được gọi là xác định đầy đủ một thuộc tính Y nếu:
1. X xác định Y (ký hiệu X → Y), tức là giá trị của X quyết định giá trị của Y.
2. Không có tập con thực sự nào của X xác định Y. Nói cách khác, nếu loại bỏ bất kỳ thuộc tính nào khỏi X, thì X không còn xác định Y nữa.
Như vậy, khẳng định đúng nhất là "Các thuộc tính vế trái xác định vế phải". Các phương án còn lại đều không đúng theo định nghĩa về phụ thuộc đầy đủ.
1. X xác định Y (ký hiệu X → Y), tức là giá trị của X quyết định giá trị của Y.
2. Không có tập con thực sự nào của X xác định Y. Nói cách khác, nếu loại bỏ bất kỳ thuộc tính nào khỏi X, thì X không còn xác định Y nữa.
Như vậy, khẳng định đúng nhất là "Các thuộc tính vế trái xác định vế phải". Các phương án còn lại đều không đúng theo định nghĩa về phụ thuộc đầy đủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phép giao trong đại số quan hệ trả về tập hợp các bộ (tuples) chung cho cả hai quan hệ. Để phép giao có nghĩa, hai quan hệ phải khả hợp kiểu (union-compatible), tức là chúng phải có cùng số lượng thuộc tính và các thuộc tính tương ứng phải có cùng miền giá trị. Kết quả của phép giao là một quan hệ mới chứa các bộ xuất hiện trong cả hai quan hệ ban đầu.
Xét các phương án:
- A. Thuộc tính của quan hệ giao là giao các thuộc tính của các quan hệ nguồn: Sai. Quan hệ giao có cùng các thuộc tính với hai quan hệ nguồn (vì chúng phải khả hợp kiểu).
- B. Giao của các quan hệ là một quan hệ: Đúng, nhưng chưa đủ chính xác. Phép giao của hai quan hệ luôn tạo ra một quan hệ mới.
- C. Các bộ của quan hệ giao là giao các bộ của các quan hệ nguồn: Sai. Phép giao không phải là giao các bộ theo nghĩa đen. Nó chọn ra các bộ xuất hiện đồng thời ở cả hai quan hệ.
- D. Giao của các quan hệ khả hợp là một quan hệ khả hợp: Đúng và chính xác nhất. Điều kiện khả hợp là tiên quyết để thực hiện phép giao, và kết quả phép giao là một quan hệ mới, bản thân nó cũng khả hợp với cả hai quan hệ nguồn.
Vậy, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm từ/cụm từ thích hợp để hoàn thiện khẳng định về chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) trong việc tìm kiếm và tra cứu thông tin. Trong các lựa chọn được đưa ra:
- A. Tài nguyên thông tin: Mặc dù CSDL là một tài nguyên thông tin, nhưng cụm từ này không phù hợp để hoàn thiện ý về vai trò điều khiển của HQTCSDL.
- B. Hệ thống các máy chủ lưu trữ CSDL: HQTCSDL không chỉ là các máy chủ lưu trữ mà còn bao gồm phần mềm để quản lý và truy cập dữ liệu.
- C. Hệ thống phần mềm điều khiển: Đây là đáp án chính xác. HQTCSDL là một hệ thống phần mềm dùng để điều khiển việc truy nhập, tìm kiếm và quản lý dữ liệu trong CSDL.
- D. Hệ điều hành mạng: Hệ điều hành mạng quản lý các tài nguyên mạng, không trực tiếp quản lý CSDL.
Do đó, đáp án C là phù hợp nhất vì nó thể hiện đúng bản chất của HQTCSDL là một hệ thống phần mềm điều khiển các thao tác trên CSDL, bao gồm cả việc thực hiện các chiến lược truy nhập CSDL.
- A. Tài nguyên thông tin: Mặc dù CSDL là một tài nguyên thông tin, nhưng cụm từ này không phù hợp để hoàn thiện ý về vai trò điều khiển của HQTCSDL.
- B. Hệ thống các máy chủ lưu trữ CSDL: HQTCSDL không chỉ là các máy chủ lưu trữ mà còn bao gồm phần mềm để quản lý và truy cập dữ liệu.
- C. Hệ thống phần mềm điều khiển: Đây là đáp án chính xác. HQTCSDL là một hệ thống phần mềm dùng để điều khiển việc truy nhập, tìm kiếm và quản lý dữ liệu trong CSDL.
- D. Hệ điều hành mạng: Hệ điều hành mạng quản lý các tài nguyên mạng, không trực tiếp quản lý CSDL.
Do đó, đáp án C là phù hợp nhất vì nó thể hiện đúng bản chất của HQTCSDL là một hệ thống phần mềm điều khiển các thao tác trên CSDL, bao gồm cả việc thực hiện các chiến lược truy nhập CSDL.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về dạng chuẩn 1NF (First Normal Form) trong cơ sở dữ liệu quan hệ.
* 1NF (First Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 1NF nếu tất cả các thuộc tính của nó đều là atomic (không thể chia nhỏ hơn). Điều này có nghĩa là mỗi thuộc tính chỉ chứa một giá trị duy nhất, không phải là một danh sách hoặc tập hợp các giá trị. Quan hệ 1NF vẫn có thể chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá.
* **Phân tích các lựa chọn:
* A. Quan hệ 1NF có thể chứa các thuộc tính khoá không phụ thuộc vào khoá:** Khẳng định này không chính xác. Các thuộc tính khoá phải là yếu tố xác định duy nhất một bản ghi trong quan hệ, nên không thể không phụ thuộc vào khoá.
* B. Quan hệ 1NF chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá: Khẳng định này đúng. Trong 1NF, vẫn có thể tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá.
* C. Quan hệ 1NF chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ vào khoá: Khẳng định này chính xác hơn B, nhưng không phải lúc nào cũng đúng. Mức độ phụ thuộc đầy đủ vào khoá thể hiện rõ hơn ở các dạng chuẩn cao hơn.
* D. Quan hệ 1NF không chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá: Khẳng định này sai. Định nghĩa của 1NF chỉ tập trung vào tính atomic của thuộc tính, không loại trừ sự phụ thuộc của thuộc tính không khoá vào khoá.
Trong các lựa chọn trên, B là khẳng định chính xác nhất mô tả đặc điểm của quan hệ ở dạng chuẩn 1NF.
* 1NF (First Normal Form): Một quan hệ ở dạng chuẩn 1NF nếu tất cả các thuộc tính của nó đều là atomic (không thể chia nhỏ hơn). Điều này có nghĩa là mỗi thuộc tính chỉ chứa một giá trị duy nhất, không phải là một danh sách hoặc tập hợp các giá trị. Quan hệ 1NF vẫn có thể chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá.
* **Phân tích các lựa chọn:
* A. Quan hệ 1NF có thể chứa các thuộc tính khoá không phụ thuộc vào khoá:** Khẳng định này không chính xác. Các thuộc tính khoá phải là yếu tố xác định duy nhất một bản ghi trong quan hệ, nên không thể không phụ thuộc vào khoá.
* B. Quan hệ 1NF chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá: Khẳng định này đúng. Trong 1NF, vẫn có thể tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá.
* C. Quan hệ 1NF chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ vào khoá: Khẳng định này chính xác hơn B, nhưng không phải lúc nào cũng đúng. Mức độ phụ thuộc đầy đủ vào khoá thể hiện rõ hơn ở các dạng chuẩn cao hơn.
* D. Quan hệ 1NF không chứa các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá: Khẳng định này sai. Định nghĩa của 1NF chỉ tập trung vào tính atomic của thuộc tính, không loại trừ sự phụ thuộc của thuộc tính không khoá vào khoá.
Trong các lựa chọn trên, B là khẳng định chính xác nhất mô tả đặc điểm của quan hệ ở dạng chuẩn 1NF.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong quá trình thực hiện một truy vấn SQL, thứ tự logic thường là:
1. FROM: Xác định các bảng hoặc khung nhìn (views) mà từ đó dữ liệu sẽ được truy xuất. Nếu có nhiều bảng, các phép kết nối (join) sẽ được thực hiện ở bước này.
2. WHERE: Lọc các hàng dựa trên một điều kiện cụ thể. Chỉ các hàng thỏa mãn điều kiện này mới được đưa vào các bước tiếp theo.
3. SELECT: Chọn các cột (hoặc biểu thức) sẽ được hiển thị trong kết quả cuối cùng. Phép chiếu (projection) được thực hiện ở bước này.
Dựa trên thứ tự này, đáp án D là đúng nhất vì mệnh đề WHERE dùng để lọc dữ liệu, tức là thực hiện phép chọn (selection) các bản ghi thỏa mãn điều kiện.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
* A: Phép kết nối (join) các bảng diễn ra trong mệnh đề FROM, không phải *sau* mệnh đề FROM.
* B: Phép hợp (union) không phải là một phần mặc định của mệnh đề FROM; nó được sử dụng riêng biệt để kết hợp kết quả của nhiều truy vấn SELECT.
* C: Phép chiếu (projection) diễn ra trong mệnh đề SELECT, không phải sau mệnh đề WHERE.
1. FROM: Xác định các bảng hoặc khung nhìn (views) mà từ đó dữ liệu sẽ được truy xuất. Nếu có nhiều bảng, các phép kết nối (join) sẽ được thực hiện ở bước này.
2. WHERE: Lọc các hàng dựa trên một điều kiện cụ thể. Chỉ các hàng thỏa mãn điều kiện này mới được đưa vào các bước tiếp theo.
3. SELECT: Chọn các cột (hoặc biểu thức) sẽ được hiển thị trong kết quả cuối cùng. Phép chiếu (projection) được thực hiện ở bước này.
Dựa trên thứ tự này, đáp án D là đúng nhất vì mệnh đề WHERE dùng để lọc dữ liệu, tức là thực hiện phép chọn (selection) các bản ghi thỏa mãn điều kiện.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
* A: Phép kết nối (join) các bảng diễn ra trong mệnh đề FROM, không phải *sau* mệnh đề FROM.
* B: Phép hợp (union) không phải là một phần mặc định của mệnh đề FROM; nó được sử dụng riêng biệt để kết hợp kết quả của nhiều truy vấn SELECT.
* C: Phép chiếu (projection) diễn ra trong mệnh đề SELECT, không phải sau mệnh đề WHERE.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng