JavaScript được bắt đầu bằng?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã JavaScript được bắt đầu và kết thúc bằng cặp thẻ <script> </script>. Các trình duyệt web sử dụng cặp thẻ này để nhận biết và xử lý mã JavaScript được nhúng trong trang web. Các lựa chọn khác như <Javascript>, <java> hoặc không sử dụng thẻ nào đều không đúng cú pháp và sẽ không được trình duyệt hiểu là mã JavaScript.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thẻ `` được sử dụng để chia trang web thành nhiều phần theo dòng. Thuộc tính `rows` chỉ định số lượng và kích thước của các hàng trong frameset. Ví dụ: `rows="25%,75%"` sẽ chia trang thành hai hàng, hàng trên chiếm 25% chiều cao và hàng dưới chiếm 75%.
Phương án A không chính xác vì không phải lúc nào cũng đúng.
Phương án B không chính xác vì nó mô tả việc chia trang theo cột (sử dụng thuộc tính `cols` thay vì `rows`).
Phương án C chính xác vì nó mô tả đúng chức năng của thẻ ``.
Phương án D không chính xác vì có một đáp án đúng là C.
Phương án A không chính xác vì không phải lúc nào cũng đúng.
Phương án B không chính xác vì nó mô tả việc chia trang theo cột (sử dụng thuộc tính `cols` thay vì `rows`).
Phương án C chính xác vì nó mô tả đúng chức năng của thẻ ``.
Phương án D không chính xác vì có một đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã HTML cung cấp một form sử dụng phương thức POST để gửi dữ liệu đến trang 'XL_login.asp'. Trong ASP (Active Server Pages), để lấy dữ liệu được gửi từ form sử dụng phương thức POST, ta sử dụng đối tượng `Request.Form`. Đối tượng này cho phép truy cập các giá trị được gửi thông qua phương thức POST.
* Request.QueryString(""): Dùng để lấy dữ liệu từ URL (thông qua phương thức GET).
* Request.Form(""): Dùng để lấy dữ liệu từ form (thông qua phương thức POST).
* Request.GET(""): Tương tự như Request.QueryString, dùng để lấy dữ liệu từ URL (phương thức GET).
* Request.POST(""): Không đúng cú pháp, phương thức chính xác là Request.Form.
Vì form sử dụng method="POST", nên ta phải sử dụng `Request.Form` để lấy dữ liệu.
* Request.QueryString(""): Dùng để lấy dữ liệu từ URL (thông qua phương thức GET).
* Request.Form(""): Dùng để lấy dữ liệu từ form (thông qua phương thức POST).
* Request.GET(""): Tương tự như Request.QueryString, dùng để lấy dữ liệu từ URL (phương thức GET).
* Request.POST(""): Không đúng cú pháp, phương thức chính xác là Request.Form.
Vì form sử dụng method="POST", nên ta phải sử dụng `Request.Form` để lấy dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự kiện `onunload` trong Javascript xảy ra khi người dùng rời khỏi trang hiện tại. Điều này có thể xảy ra khi họ đóng trình duyệt, điều hướng đến một trang khác, hoặc tải lại trang. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất. Các đáp án còn lại mô tả các sự kiện khác nhau: di chuyển chuột qua (`onmouseover`), bắt đầu chương trình chạy (không có sự kiện tương ứng trực tiếp như vậy, có thể liên quan đến `onload` của trang), và click chuột (`onclick`).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách truy xuất dữ liệu từ form trong môi trường web, cụ thể là khi thuộc tính `Method` của form không được chỉ định rõ ràng. Khi thuộc tính `Method` không được chỉ định, trình duyệt thường mặc định sử dụng phương thức `GET`.
* Phương án A: `Request.QueryString("tendoituong")`: Lệnh này được sử dụng để lấy giá trị của các tham số được truyền qua URL (phương thức GET). Nếu form sử dụng phương thức GET (hoặc không chỉ định phương thức nào và trình duyệt mặc định dùng GET), đây là cách chính xác để lấy giá trị.
* Phương án B: `Request.Form("tendoituong")`: Lệnh này được sử dụng để lấy giá trị của các tham số được truyền qua phương thức POST. Nếu form sử dụng phương thức POST, đây sẽ là cách để lấy giá trị. Tuy nhiên, vì câu hỏi nói rằng thuộc tính `Method` không được cài đặt, và trình duyệt thường mặc định là GET, nên phương án này không phải lúc nào cũng đúng.
* Phương án C: `Request.select("tendoituong")`: Lệnh này không phải là một lệnh hợp lệ trong ngữ cảnh truy xuất dữ liệu từ form trong ASP.NET hoặc các ngôn ngữ/framework web phổ biến khác.
* Phương án D: `Request.get("tendoituong")`: Lệnh này không phải là một lệnh hợp lệ trong ngữ cảnh truy xuất dữ liệu từ form trong ASP.NET hoặc các ngôn ngữ/framework web phổ biến khác.
Vì thuộc tính `Method` không được cài đặt, trình duyệt mặc định sử dụng `GET`. Do đó, `Request.QueryString` là phương pháp phù hợp để truy xuất dữ liệu.
Vậy đáp án đúng là A.
* Phương án A: `Request.QueryString("tendoituong")`: Lệnh này được sử dụng để lấy giá trị của các tham số được truyền qua URL (phương thức GET). Nếu form sử dụng phương thức GET (hoặc không chỉ định phương thức nào và trình duyệt mặc định dùng GET), đây là cách chính xác để lấy giá trị.
* Phương án B: `Request.Form("tendoituong")`: Lệnh này được sử dụng để lấy giá trị của các tham số được truyền qua phương thức POST. Nếu form sử dụng phương thức POST, đây sẽ là cách để lấy giá trị. Tuy nhiên, vì câu hỏi nói rằng thuộc tính `Method` không được cài đặt, và trình duyệt thường mặc định là GET, nên phương án này không phải lúc nào cũng đúng.
* Phương án C: `Request.select("tendoituong")`: Lệnh này không phải là một lệnh hợp lệ trong ngữ cảnh truy xuất dữ liệu từ form trong ASP.NET hoặc các ngôn ngữ/framework web phổ biến khác.
* Phương án D: `Request.get("tendoituong")`: Lệnh này không phải là một lệnh hợp lệ trong ngữ cảnh truy xuất dữ liệu từ form trong ASP.NET hoặc các ngôn ngữ/framework web phổ biến khác.
Vì thuộc tính `Method` không được cài đặt, trình duyệt mặc định sử dụng `GET`. Do đó, `Request.QueryString` là phương pháp phù hợp để truy xuất dữ liệu.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong ASP (Active Server Pages), có ba loại biến cơ bản chính được sử dụng để lưu trữ và quản lý dữ liệu trong phạm vi khác nhau:
- Biến thường (hay biến cục bộ): Được khai báo và sử dụng trong một trang ASP cụ thể. Phạm vi của biến này giới hạn trong trang đó và mất giá trị khi trang được thực thi xong.
- Biến Session: Được sử dụng để lưu trữ thông tin về một phiên làm việc của người dùng. Dữ liệu trong biến Session được duy trì trong suốt thời gian người dùng truy cập trang web (cho đến khi phiên kết thúc hoặc bị hủy).
- Biến Application: Được sử dụng để lưu trữ thông tin chung cho toàn bộ ứng dụng web. Tất cả người dùng của ứng dụng đều có thể truy cập và chia sẻ dữ liệu trong biến Application.
Vì vậy, đáp án chính xác là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng