Để xác định kích thước TD trên hình, ta cần hiểu TD thường đề cập đến kích thước đường kính ngoài của vòng bi hoặc một chi tiết máy. Trong hình ảnh cung cấp, kích thước TD được biểu thị là khoảng cách từ mép ngoài cùng bên này sang mép ngoài cùng bên kia của đối tượng theo phương ngang. Như vậy, kích thước TD tương ứng với lựa chọn A. 9
Câu hỏi yêu cầu xác định kích thước dmin trong hình. Quan sát hình vẽ, ta thấy dmin là khoảng cách từ đỉnh ren đến đường kính ngoài của ren, tương ứng với đáp án C.
Kích thước Dmax trong hình là đường kính lớn nhất của hạt, được thể hiện bằng đường kính của vòng tròn nhỏ nhất mà tất cả các điểm của hạt đều nằm trong đó. Trong hình, kích thước này được chỉ bởi số 7.
Độ chính xác của chi tiết được đánh giá dựa trên dung sai. Dung sai càng nhỏ, độ chính xác càng cao.
* d1: Dung sai = +0,027 - (+0,002) = 0,025 * d2: Dung sai = +0,025 - (+0,009) = 0,016 * d3: Dung sai = +0,025 - (+0,009) = 0,016
Vì dung sai của d1 lớn nhất, tiếp theo là d2 và d3 có dung sai bằng nhau. Tuy nhiên, do kích thước danh nghĩa của d2 nhỏ hơn d3 (70 so với 90), nên với cùng một mức dung sai, d2 sẽ có độ chính xác cao hơn d3. Do đó, thứ tự tăng dần độ chính xác là d3 < d2 < d1.
Hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa được gọi là sai lệch giới hạn trên. Kích thước danh nghĩa là kích thước được ghi trên bản vẽ hoặc trong tài liệu kỹ thuật. Kích thước giới hạn lớn nhất là kích thước lớn nhất cho phép của chi tiết sau khi gia công. Sai lệch giới hạn trên cho biết mức độ cho phép kích thước thực tế của chi tiết lớn hơn so với kích thước danh nghĩa.