HĐH Android khởi đầu thế nào
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
A. findViewById(): Đây là phương thức được sử dụng để tìm một View (thành phần giao diện) cụ thể trong cây View của một Activity hoặc View Group bằng cách sử dụng ID của nó (được gán trong file layout XML). Nó cho phép truy cập và thao tác với các thành phần giao diện được khai báo trong layout.
B. getParentOfType(): Không phải là một phương thức tiêu chuẩn trong Android SDK để lấy giá trị các thành phần giao diện. Nó có thể là một phương thức tùy biến hoặc từ một thư viện bên ngoài, nhưng không phải là một phần của Android Framework cơ bản.
C. getRootView(): Phương thức này trả về View cao nhất trong hệ phân cấp View, thường là View được gắn vào Activity. Tuy nhiên, nó không cho phép lấy giá trị của các thành phần giao diện cụ thể.
D. getParent(): Phương thức này trả về View parent trực tiếp của một View. Nó không cho phép truy cập trực tiếp vào các thành phần giao diện được khai báo trong layout mà chỉ cho phép duyệt cây View theo hướng từ dưới lên.
Do đó, findViewById()
là phương thức đúng để lấy giá trị các thành phần giao diện của lớp trên.
Câu hỏi đề cập đến trạng thái tiêu thụ năng lượng pin. Trong các lựa chọn được đưa ra, "Low power" (D) là trạng thái tiết kiệm năng lượng, thường được kích hoạt khi pin yếu để kéo dài thời gian sử dụng. Các lựa chọn còn lại không liên quan trực tiếp đến việc quản lý năng lượng pin ở trạng thái trung gian:
- A. getInputStream(): Phương thức này dùng để đọc dữ liệu từ một nguồn đầu vào, không liên quan đến quản lý năng lượng.
- B. Service Content Provider: Đây là thành phần cho phép các ứng dụng chia sẻ dữ liệu, không liên quan đến việc tiết kiệm pin.
- C. authenticator class: Lớp này dùng để xác thực người dùng, không liên quan đến trạng thái năng lượng pin.
Android được thiết kế để chạy trên nhiều loại thiết bị với kích thước màn hình, độ phân giải và chipset khác nhau. Do đó, Android không đưa ra bất kỳ giả định nào về các thông số kỹ thuật phần cứng này. Điều này cho phép các nhà sản xuất thiết bị linh hoạt trong việc tạo ra các thiết bị Android khác nhau để đáp ứng nhu cầu của các phân khúc thị trường khác nhau.
- Frame Layout: Bố cục khung, cho phép các view con xếp chồng lên nhau.
- Linear Layout: Bố cục tuyến tính, sắp xếp các view con theo một hàng ngang hoặc một cột dọc.
- Relative Layout: Bố cục tương đối, cho phép định vị các view con dựa trên vị trí của các view khác.
- Table Layout: Bố cục bảng, sắp xếp các view con vào các hàng và cột.
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B, C và D đều đúng.
* A. Android not recognized - Android không được công nhận: Lựa chọn này không phù hợp vì nó liên quan đến việc hệ điều hành Android không nhận diện một thiết bị hoặc phần cứng nào đó, chứ không phải lỗi liên quan đến ứng dụng.
* B. Application Not Responding - Ứng dụng không phản hồi: Lựa chọn này chính xác vì "Application Not Responding" (ANR) là một lỗi phổ biến trên Android khi ứng dụng không phản hồi các thao tác của người dùng trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này dẫn đến việc hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu người dùng đóng hoặc chờ ứng dụng phản hồi.
* C. Không có đáp án đúng: Lựa chọn này không đúng vì đã có đáp án chính xác là B.
Vậy đáp án đúng là B. Application Not Responding - Ứng dụng không phản hồi.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.