Giả sử tỷ giá hối đoái giữa USD và VND là 1USD = 16.000 VND. Nếu sang năm tới lạm phát của Mỹ tăng lên 2% và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam tăng lên 10%. Vậy tỷ giá giữa USD và VND trong năm tới là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ giá hối đoái trong năm tới, ta sử dụng công thức PPP (Purchasing Power Parity - Ngang giá sức mua) tương đối:
Tỷ lệ thay đổi tỷ giá = Lạm phát Việt Nam - Lạm phát Mỹ
Tỷ lệ thay đổi tỷ giá = 10% - 2% = 8%
Vậy tỷ giá USD/VND năm tới sẽ tăng 8% so với năm nay.
Tỷ giá năm tới = Tỷ giá năm nay * (1 + Tỷ lệ thay đổi tỷ giá)
Tỷ giá năm tới = 16.000 VND * (1 + 8%) = 16.000 VND * 1.08 = 17.280 VND
Trong các đáp án trên, đáp án gần nhất với kết quả tính toán là 1USD = 17.200 VND.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tư quốc tế là sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm mục đích sinh lời. Vốn ở đây bao gồm tiền tệ, tài sản, công nghệ, và các nguồn lực khác có thể tạo ra giá trị kinh tế. Sự di chuyển con người (lao động) có thể liên quan đến đầu tư quốc tế, nhưng không phải là yếu tố cốt lõi định nghĩa hình thức này.
* A. Tư bản nói chung: Đây là một đáp án khá rộng và có thể chấp nhận được, tuy nhiên, đáp án D sẽ bao quát và chính xác hơn.
* B. Tiền: Tiền chỉ là một phần của vốn. Đầu tư quốc tế không chỉ giới hạn ở việc di chuyển tiền tệ mà còn bao gồm cả các tài sản khác.
* C. Tài sản: Tương tự như tiền, tài sản là một phần của vốn, nhưng không bao gồm tất cả các yếu tố.
* D. Vốn và con người: Đáp án này chính xác nhất vì đầu tư quốc tế liên quan đến việc di chuyển vốn (bao gồm tiền, tài sản, công nghệ, v.v.) và có thể bao gồm cả di chuyển con người (như các chuyên gia, nhà quản lý). Tuy nhiên, việc di chuyển con người không phải là yếu tố bắt buộc.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. Tư bản nói chung
* A. Tư bản nói chung: Đây là một đáp án khá rộng và có thể chấp nhận được, tuy nhiên, đáp án D sẽ bao quát và chính xác hơn.
* B. Tiền: Tiền chỉ là một phần của vốn. Đầu tư quốc tế không chỉ giới hạn ở việc di chuyển tiền tệ mà còn bao gồm cả các tài sản khác.
* C. Tài sản: Tương tự như tiền, tài sản là một phần của vốn, nhưng không bao gồm tất cả các yếu tố.
* D. Vốn và con người: Đáp án này chính xác nhất vì đầu tư quốc tế liên quan đến việc di chuyển vốn (bao gồm tiền, tài sản, công nghệ, v.v.) và có thể bao gồm cả di chuyển con người (như các chuyên gia, nhà quản lý). Tuy nhiên, việc di chuyển con người không phải là yếu tố bắt buộc.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. Tư bản nói chung
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần tính tỷ lệ lạm phát của Việt Nam và Trung Quốc, sau đó điều chỉnh tỷ giá hối đoái ban đầu theo tỷ lệ lạm phát.
1. Xác định tỷ lệ lạm phát:
- Gọi tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là x.
- Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là 1.5x.
- Theo đề bài, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam lớn hơn của Trung Quốc là 2%, nên ta có: 1.5x - x = 2% => 0.5x = 2% => x = 4%.
- Vậy, tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là 4% và của Việt Nam là 1.5 * 4% = 6%.
2. Tính tỷ giá hối đoái sau lạm phát:
- Tỷ giá ban đầu: 1 NDT = 2000 VNĐ.
- Sau lạm phát, 1 NDT sẽ mua được ít hàng hóa hơn ở Trung Quốc, và 1 VNĐ cũng mua được ít hàng hóa hơn ở Việt Nam.
- Ta cần tính tỷ giá mới sao cho nó phản ánh sự thay đổi sức mua của hai đồng tiền.
- Tỷ giá mới = Tỷ giá cũ * (1 + Lạm phát VNĐ) / (1 + Lạm phát NDT) = 2000 * (1 + 6%) / (1 + 4%) = 2000 * (1.06) / (1.04) = 2000 * 1.01923 = 2038.46 VNĐ.
- Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này. Điều này có nghĩa là đề bài có thể yêu cầu một cách tiếp cận khác, hoặc các đáp án được đưa ra không chính xác. Dựa trên các lựa chọn, chúng ta sẽ kiểm tra xem có lỗi đánh máy hoặc làm tròn số nào không. Nếu chúng ta xem xét sự thay đổi tương đối, ta cần tìm một giá trị gần với tỷ giá ban đầu sau khi điều chỉnh cho lạm phát. Vì lạm phát của VNĐ cao hơn, chúng ta kỳ vọng tỷ giá mới sẽ cao hơn tỷ giá ban đầu, nhưng không cao đến mức 2800, 3000 hoặc 1600.
- Kiểm tra lại phép tính: 2000 * 1.06 / 1.04 = 2038.46, có lẽ không có đáp án nào đúng hoặc gần đúng trong các lựa chọn.
Vì không có đáp án nào phù hợp với tính toán, tôi sẽ xem xét đáp án D. 1NDT = 2940VNĐ là đáp án hợp lý nhất dựa trên các lựa chọn cho sẵn, vì nó cho thấy sự tăng giá đáng kể của đồng NDT so với VNĐ do lạm phát cao hơn ở Việt Nam. Tuy nhiên, điều này không khớp với kết quả tính toán chính xác.
Do đó, theo cách tiếp cận thông thường, không có đáp án nào đúng.
1. Xác định tỷ lệ lạm phát:
- Gọi tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là x.
- Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là 1.5x.
- Theo đề bài, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam lớn hơn của Trung Quốc là 2%, nên ta có: 1.5x - x = 2% => 0.5x = 2% => x = 4%.
- Vậy, tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là 4% và của Việt Nam là 1.5 * 4% = 6%.
2. Tính tỷ giá hối đoái sau lạm phát:
- Tỷ giá ban đầu: 1 NDT = 2000 VNĐ.
- Sau lạm phát, 1 NDT sẽ mua được ít hàng hóa hơn ở Trung Quốc, và 1 VNĐ cũng mua được ít hàng hóa hơn ở Việt Nam.
- Ta cần tính tỷ giá mới sao cho nó phản ánh sự thay đổi sức mua của hai đồng tiền.
- Tỷ giá mới = Tỷ giá cũ * (1 + Lạm phát VNĐ) / (1 + Lạm phát NDT) = 2000 * (1 + 6%) / (1 + 4%) = 2000 * (1.06) / (1.04) = 2000 * 1.01923 = 2038.46 VNĐ.
- Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này. Điều này có nghĩa là đề bài có thể yêu cầu một cách tiếp cận khác, hoặc các đáp án được đưa ra không chính xác. Dựa trên các lựa chọn, chúng ta sẽ kiểm tra xem có lỗi đánh máy hoặc làm tròn số nào không. Nếu chúng ta xem xét sự thay đổi tương đối, ta cần tìm một giá trị gần với tỷ giá ban đầu sau khi điều chỉnh cho lạm phát. Vì lạm phát của VNĐ cao hơn, chúng ta kỳ vọng tỷ giá mới sẽ cao hơn tỷ giá ban đầu, nhưng không cao đến mức 2800, 3000 hoặc 1600.
- Kiểm tra lại phép tính: 2000 * 1.06 / 1.04 = 2038.46, có lẽ không có đáp án nào đúng hoặc gần đúng trong các lựa chọn.
Vì không có đáp án nào phù hợp với tính toán, tôi sẽ xem xét đáp án D. 1NDT = 2940VNĐ là đáp án hợp lý nhất dựa trên các lựa chọn cho sẵn, vì nó cho thấy sự tăng giá đáng kể của đồng NDT so với VNĐ do lạm phát cao hơn ở Việt Nam. Tuy nhiên, điều này không khớp với kết quả tính toán chính xác.
Do đó, theo cách tiếp cận thông thường, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định tỷ lệ trao đổi theo lợi thế tuyệt đối, ta cần xem xét quốc gia nào sản xuất mặt hàng nào hiệu quả hơn.
* Mặt hàng X: Quốc gia 1 sản xuất 6 sản phẩm/giờ, trong khi Quốc gia 2 chỉ sản xuất 1 sản phẩm/giờ. Vậy Quốc gia 1 có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất mặt hàng X.
* Mặt hàng Y: Quốc gia 1 sản xuất 4 sản phẩm/giờ, trong khi Quốc gia 2 sản xuất 5 sản phẩm/giờ. Vậy Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất mặt hàng Y.
Như vậy, Quốc gia 1 sẽ xuất khẩu mặt hàng X và Quốc gia 2 sẽ xuất khẩu mặt hàng Y. Tỷ lệ trao đổi sẽ nằm trong khoảng giữa chi phí cơ hội của mỗi quốc gia.
* Chi phí cơ hội của Quốc gia 1: Để sản xuất thêm 1 sản phẩm X, Quốc gia 1 phải từ bỏ 4/6 = 2/3 sản phẩm Y.
* Chi phí cơ hội của Quốc gia 2: Để sản xuất thêm 1 sản phẩm Y, Quốc gia 2 phải từ bỏ 1/5 sản phẩm X.
Câu hỏi yêu cầu "Tỷ lệ trao đổi của từng quốc gia theo lợi thế tuyệt đối là?". Do đó, ta sẽ xem xét tỷ lệ trao đổi giữa X và Y.
Vì Quốc gia 1 có lợi thế tuyệt đối về X và Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối về Y, nên tỷ lệ trao đổi sẽ nằm trong khoảng:
1 X = (1/5) - (2/3) Y
Tuy nhiên, các đáp án đưa ra không phản ánh một khoảng giá trị mà chỉ đưa ra một con số cụ thể. Để chọn đáp án phù hợp nhất, ta cần xem xét thêm thông tin hoặc giả định về sức mạnh thương lượng của mỗi quốc gia. Nếu không có thông tin này, ta có thể chọn đáp án gần nhất với chi phí cơ hội của một trong hai quốc gia.
Trong trường hợp này, đáp án C (1/6) có vẻ gần với chi phí cơ hội của Quốc gia 2 khi sản xuất mặt hàng Y. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một ước lượng và tỷ lệ trao đổi thực tế có thể khác.
Lưu ý: Câu hỏi và các đáp án có vẻ không đầy đủ hoặc không chính xác để xác định một tỷ lệ trao đổi duy nhất dựa trên lợi thế tuyệt đối.
* Mặt hàng X: Quốc gia 1 sản xuất 6 sản phẩm/giờ, trong khi Quốc gia 2 chỉ sản xuất 1 sản phẩm/giờ. Vậy Quốc gia 1 có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất mặt hàng X.
* Mặt hàng Y: Quốc gia 1 sản xuất 4 sản phẩm/giờ, trong khi Quốc gia 2 sản xuất 5 sản phẩm/giờ. Vậy Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất mặt hàng Y.
Như vậy, Quốc gia 1 sẽ xuất khẩu mặt hàng X và Quốc gia 2 sẽ xuất khẩu mặt hàng Y. Tỷ lệ trao đổi sẽ nằm trong khoảng giữa chi phí cơ hội của mỗi quốc gia.
* Chi phí cơ hội của Quốc gia 1: Để sản xuất thêm 1 sản phẩm X, Quốc gia 1 phải từ bỏ 4/6 = 2/3 sản phẩm Y.
* Chi phí cơ hội của Quốc gia 2: Để sản xuất thêm 1 sản phẩm Y, Quốc gia 2 phải từ bỏ 1/5 sản phẩm X.
Câu hỏi yêu cầu "Tỷ lệ trao đổi của từng quốc gia theo lợi thế tuyệt đối là?". Do đó, ta sẽ xem xét tỷ lệ trao đổi giữa X và Y.
Vì Quốc gia 1 có lợi thế tuyệt đối về X và Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối về Y, nên tỷ lệ trao đổi sẽ nằm trong khoảng:
1 X = (1/5) - (2/3) Y
Tuy nhiên, các đáp án đưa ra không phản ánh một khoảng giá trị mà chỉ đưa ra một con số cụ thể. Để chọn đáp án phù hợp nhất, ta cần xem xét thêm thông tin hoặc giả định về sức mạnh thương lượng của mỗi quốc gia. Nếu không có thông tin này, ta có thể chọn đáp án gần nhất với chi phí cơ hội của một trong hai quốc gia.
Trong trường hợp này, đáp án C (1/6) có vẻ gần với chi phí cơ hội của Quốc gia 2 khi sản xuất mặt hàng Y. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là một ước lượng và tỷ lệ trao đổi thực tế có thể khác.
Lưu ý: Câu hỏi và các đáp án có vẻ không đầy đủ hoặc không chính xác để xác định một tỷ lệ trao đổi duy nhất dựa trên lợi thế tuyệt đối.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan hệ kinh tế quốc tế chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh,... và cả kim ngạch xuất nhập khẩu, vì kim ngạch xuất nhập khẩu phản ánh hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia, chịu ảnh hưởng và tác động đến các quan hệ kinh tế quốc tế. Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thương mại quốc tế là toàn bộ các hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia. Điều này bao gồm:
* Xuất nhập khẩu hàng hoá hữu hình và vô hình: Hàng hóa hữu hình là những sản phẩm vật chất (ví dụ: máy móc, quần áo), còn hàng hóa vô hình là các dịch vụ (ví dụ: du lịch, phần mềm).
* Gia công quốc tế và xuất khẩu tại chỗ: Gia công quốc tế là việc thuê các công ty ở nước ngoài sản xuất hoặc gia công sản phẩm. Xuất khẩu tại chỗ là việc cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho người nước ngoài ngay tại lãnh thổ quốc gia (ví dụ: khách du lịch).
* Tái xuất khẩu và chuyển khẩu: Tái xuất khẩu là việc xuất khẩu trở lại hàng hóa đã nhập khẩu mà không trải qua quá trình chế biến đáng kể. Chuyển khẩu là việc hàng hóa được chuyển từ nước này sang nước khác mà không nhập khẩu vào nước trung gian.
Vì vậy, đáp án D bao gồm tất cả các hoạt động trên là chính xác nhất.
* Xuất nhập khẩu hàng hoá hữu hình và vô hình: Hàng hóa hữu hình là những sản phẩm vật chất (ví dụ: máy móc, quần áo), còn hàng hóa vô hình là các dịch vụ (ví dụ: du lịch, phần mềm).
* Gia công quốc tế và xuất khẩu tại chỗ: Gia công quốc tế là việc thuê các công ty ở nước ngoài sản xuất hoặc gia công sản phẩm. Xuất khẩu tại chỗ là việc cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho người nước ngoài ngay tại lãnh thổ quốc gia (ví dụ: khách du lịch).
* Tái xuất khẩu và chuyển khẩu: Tái xuất khẩu là việc xuất khẩu trở lại hàng hóa đã nhập khẩu mà không trải qua quá trình chế biến đáng kể. Chuyển khẩu là việc hàng hóa được chuyển từ nước này sang nước khác mà không nhập khẩu vào nước trung gian.
Vì vậy, đáp án D bao gồm tất cả các hoạt động trên là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng