Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong tắc mật cấp, gan có thể lớn hơn bình thường do sự ứ đọng mật. Việc ấn vào gan có thể gây đau do căng tức và viêm. Bề mặt gan thường trơn láng trong giai đoạn đầu của tắc mật cấp. Vì vậy, câu này mô tả đúng đặc điểm của gan lớn trong tắc mật cấp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Trong hội chứng chảy máu trong, máu sẽ tích tụ trong khoang bụng, gây ra tình trạng kích thích phúc mạc. Tuy nhiên, ở giai đoạn sớm, phản ứng thành bụng có thể chưa rõ ràng hoặc chỉ nhẹ nhàng. Bụng có xu hướng chướng lên do sự tích tụ máu và dịch. Do đó, phương án E (C và B đúng) là phù hợp nhất.
* A. Co cứng thành bụng rõ: Co cứng thành bụng là dấu hiệu của viêm phúc mạc, có thể xảy ra khi có thủng tạng rỗng hoặc viêm nhiễm nặng. Trong chảy máu trong, dấu hiệu này có thể không rõ ràng ở giai đoạn đầu.
* B. Phản ứng thành bụng nhẹ nhàng: Phản ứng thành bụng có thể nhẹ nhàng ở giai đoạn sớm của chảy máu trong, khi lượng máu tích tụ chưa nhiều và chưa gây kích thích phúc mạc mạnh.
* C. Bụng chướng: Bụng chướng là một dấu hiệu thường gặp trong chảy máu trong, do máu và dịch tích tụ trong khoang bụng.
* D. A và B đúng: Phương án này không đúng vì co cứng thành bụng rõ thường không phải là dấu hiệu sớm và duy nhất của chảy máu trong.
* E. C và B đúng: Phương án này đúng vì bụng chướng và phản ứng thành bụng nhẹ nhàng có thể là các dấu hiệu của chảy máu trong.
* A. Co cứng thành bụng rõ: Co cứng thành bụng là dấu hiệu của viêm phúc mạc, có thể xảy ra khi có thủng tạng rỗng hoặc viêm nhiễm nặng. Trong chảy máu trong, dấu hiệu này có thể không rõ ràng ở giai đoạn đầu.
* B. Phản ứng thành bụng nhẹ nhàng: Phản ứng thành bụng có thể nhẹ nhàng ở giai đoạn sớm của chảy máu trong, khi lượng máu tích tụ chưa nhiều và chưa gây kích thích phúc mạc mạnh.
* C. Bụng chướng: Bụng chướng là một dấu hiệu thường gặp trong chảy máu trong, do máu và dịch tích tụ trong khoang bụng.
* D. A và B đúng: Phương án này không đúng vì co cứng thành bụng rõ thường không phải là dấu hiệu sớm và duy nhất của chảy máu trong.
* E. C và B đúng: Phương án này đúng vì bụng chướng và phản ứng thành bụng nhẹ nhàng có thể là các dấu hiệu của chảy máu trong.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dấu hiệu "liềm hơi dưới cơ hoành" trên phim X quang bụng đứng không chuẩn bị là một dấu hiệu kinh điển của thủng tạng rỗng, thường gặp nhất là thủng ổ loét dạ dày-tá tràng. Khi có thủng, khí từ dạ dày hoặc tá tràng sẽ thoát vào ổ bụng và tích tụ dưới cơ hoành, tạo thành hình ảnh liềm hơi. Các lựa chọn khác ít gây ra hoặc ít gặp hơn tình trạng này.
A. Thủng ruột thừa: Thủng ruột thừa có thể gây ra khí tự do trong ổ bụng, nhưng ít gặp hơn so với thủng ổ loét dạ dày-tá tràng.
B. Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra liềm hơi dưới cơ hoành.
C. Ổ áp xe trong ổ bụng: Ổ áp xe có thể chứa khí, nhưng khí này thường khu trú và ít khi tạo thành liềm hơi rõ ràng dưới cơ hoành.
D. Viêm túi mật hoại tử: Viêm túi mật hoại tử hiếm khi gây ra khí tự do trong ổ bụng.
E. Viêm loét đại-trực tràng: Viêm loét đại-trực tràng thường không gây ra thủng tạng rỗng và không gây ra liềm hơi dưới cơ hoành.
A. Thủng ruột thừa: Thủng ruột thừa có thể gây ra khí tự do trong ổ bụng, nhưng ít gặp hơn so với thủng ổ loét dạ dày-tá tràng.
B. Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra liềm hơi dưới cơ hoành.
C. Ổ áp xe trong ổ bụng: Ổ áp xe có thể chứa khí, nhưng khí này thường khu trú và ít khi tạo thành liềm hơi rõ ràng dưới cơ hoành.
D. Viêm túi mật hoại tử: Viêm túi mật hoại tử hiếm khi gây ra khí tự do trong ổ bụng.
E. Viêm loét đại-trực tràng: Viêm loét đại-trực tràng thường không gây ra thủng tạng rỗng và không gây ra liềm hơi dưới cơ hoành.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Việc phân chia vùng bụng trong khám bụng có nhiều mục đích quan trọng:
* Giúp cho việc khám bụng được dễ dàng hơn: Chia nhỏ vùng bụng giúp người khám tập trung vào từng khu vực cụ thể, tránh bỏ sót tổn thương.
* Giúp cho việc phát hiện thương tổn tương ứng bên dưới vùng khám và từ đó gợi ý chẩn đoán: Các cơ quan trong ổ bụng có vị trí tương đối cố định. Khi phát hiện đau hoặc bất thường ở một vùng cụ thể, có thể gợi ý tổn thương ở cơ quan nằm bên dưới vùng đó, từ đó định hướng chẩn đoán.
* Giúp cho việc trao đổi thông tin được thuận tiện hơn: Khi mô tả vị trí đau hoặc tổn thương, việc sử dụng các vùng bụng đã được quy ước giúp các bác sĩ dễ dàng hiểu và trao đổi thông tin với nhau một cách chính xác.
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B và C đều đúng. Do đó, đáp án E (Tất cả đều đúng) là đáp án chính xác nhất.
* Giúp cho việc khám bụng được dễ dàng hơn: Chia nhỏ vùng bụng giúp người khám tập trung vào từng khu vực cụ thể, tránh bỏ sót tổn thương.
* Giúp cho việc phát hiện thương tổn tương ứng bên dưới vùng khám và từ đó gợi ý chẩn đoán: Các cơ quan trong ổ bụng có vị trí tương đối cố định. Khi phát hiện đau hoặc bất thường ở một vùng cụ thể, có thể gợi ý tổn thương ở cơ quan nằm bên dưới vùng đó, từ đó định hướng chẩn đoán.
* Giúp cho việc trao đổi thông tin được thuận tiện hơn: Khi mô tả vị trí đau hoặc tổn thương, việc sử dụng các vùng bụng đã được quy ước giúp các bác sĩ dễ dàng hiểu và trao đổi thông tin với nhau một cách chính xác.
Vì vậy, tất cả các đáp án A, B và C đều đúng. Do đó, đáp án E (Tất cả đều đúng) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chấn thương bụng kín là loại chấn thương vào vùng bụng mà không gây ra sự thông thương giữa ổ phúc mạc với môi trường bên ngoài. Điều này có nghĩa là không có vết thương hở xuyên thấu vào ổ bụng. Các lựa chọn khác không hoàn toàn chính xác vì chúng hoặc bao gồm cả chấn thương do vật sắc nhọn (làm hở ổ bụng) hoặc chỉ đề cập đến việc không thủng phúc mạc (điều này không đủ để định nghĩa chấn thương bụng kín).
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Hội chứng chảy máu trong do vỡ tạng đặc trong chấn thương bụng kín có các triệu chứng lâm sàng bao gồm: dấu chứng mất máu cấp (như da xanh, niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt), dịch tự do trong ổ phúc mạc và đề kháng thành bụng (do kích thích phúc mạc bởi máu), và chọc dò ổ phúc mạc ra máu không đông (do máu trong ổ bụng đã mất yếu tố đông máu). Vì vậy, tất cả các phương án A, B, và C đều đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng