Đáp án đúng: D
Full Join (hay Full Outer Join) là một kiểu liên kết trong SQL kết hợp dữ liệu từ cả hai bảng. Nó trả về tất cả các hàng từ cả hai bảng, điền NULL
vào các cột không khớp. Do đó, "đầy đủ" là mô tả chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Khi làm việc với CSDL trong .NET, đối tượng SqlCommand
được sử dụng để thực thi các câu lệnh SQL. Để truyền tham số vào các câu lệnh SQL này, ta sử dụng đối tượng SqlParameter
. Mỗi tham số được biểu diễn bằng một đối tượng SqlParameter
, cho phép chỉ định tên tham số, kiểu dữ liệu, giá trị và hướng của tham số (input/output). Các đối tượng khác như SqlAvarialbe
(không phải là một lớp chuẩn trong .NET), SqlConnection
(đại diện cho kết nối đến CSDL), và SqlDataAdapter
(được sử dụng để điền dữ liệu từ CSDL vào DataSet hoặc DataTable) không được sử dụng trực tiếp để truyền tham số cho đối tượng SqlCommand
.
Do đó, đáp án đúng là B.
* Đáp án A đúng: `ON DELETE` áp dụng câu lệnh cho thao tác xóa dữ liệu trên bảng cha, và nó quy định cách mà các hàng liên quan trong bảng con sẽ bị ảnh hưởng.
* Đáp án B sai: `ON DELETE` không liên quan đến việc bắt buộc hay không bắt buộc xóa dữ liệu cho bảng nói chung, mà chỉ liên quan đến hành động khi xóa dữ liệu ở bảng cha.
* Đáp án C sai: Tương tự như B, `ON DELETE` không quy định việc bắt buộc xóa dữ liệu trong bảng.
* Đáp án D sai: `ON DELETE` không liên quan đến việc cho phép hay không cho phép xóa khóa ngoại (FK). Nó chỉ định hành động khi bản ghi chứa khóa chính bị xóa.
Ví dụ, `ON DELETE CASCADE` sẽ tự động xóa các hàng liên quan trong bảng con khi một hàng trong bảng cha bị xóa. `ON DELETE SET NULL` sẽ đặt giá trị của khóa ngoại trong bảng con thành `NULL` khi hàng tương ứng trong bảng cha bị xóa. `ON DELETE RESTRICT` hoặc `ON DELETE NO ACTION` sẽ ngăn việc xóa hàng trong bảng cha nếu có các hàng liên quan trong bảng con.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mệnh đề LIKE
trong SQL, được sử dụng để so sánh chuỗi với một mẫu. Trong SQL, ký tự %
được sử dụng như một ký tự đại diện cho một chuỗi bất kỳ (có thể rỗng).
- Phương án A sử dụng FirstName = 'a'
, điều này chỉ chọn các bản ghi có FirstName
chính xác là 'a', không phải bắt đầu bằng 'a'.
- Phương án B sử dụng FirstName LIKE 'a%'
, điều này chọn các bản ghi có FirstName
bắt đầu bằng 'a' và theo sau bởi bất kỳ chuỗi ký tự nào (hoặc không có ký tự nào).
- Phương án C sử dụng FirstName LIKE '%a'
, điều này chọn các bản ghi có FirstName
kết thúc bằng 'a'.
- Phương án D sử dụng FirstName LIKE '%a%'
, điều này chọn các bản ghi có FirstName
chứa 'a' ở bất kỳ vị trí nào.
Vì vậy, phương án B là đáp án đúng vì nó sử dụng mệnh đề LIKE
với ký tự đại diện %
để tìm các giá trị bắt đầu bằng 'a'.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.