Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong Java, quá trình biên dịch mã nguồn (file .java
) sẽ tạo ra file bytecode. File bytecode này có đuôi là .class
. File .class
chứa mã máy ảo Java (Java Virtual Machine - JVM) và có thể chạy trên bất kỳ nền tảng nào có cài đặt JVM. Các đáp án còn lại không đúng:
.java
là đuôi của file mã nguồn..jav
không phải là đuôi file hợp lệ trong Java..exe
là đuôi file thực thi trên Windows, không liên quan đến file bytecode của Java.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
JVM (Java Virtual Machine) là một máy ảo, là một phần của Java Runtime Environment (JRE). Nó chịu trách nhiệm thực thi mã bytecode Java sau khi mã nguồn Java đã được biên dịch.
Phương án A đúng vì JVM đọc và thực thi mã bytecode trong file .class.
Phương án B sai vì chương trình biên dịch mã nguồn Java thành bytecode là `javac`, không phải JVM.
Phương án C đúng một phần, nhưng chưa đầy đủ. JVM không chỉ là chương trình chạy cho Java, nó còn cung cấp môi trường thực thi cho bytecode.
Vì phương án A chính xác và đầy đủ nhất, nên phương án D (Tất cả các đáp án đều đúng) là sai.
Phương án A đúng vì JVM đọc và thực thi mã bytecode trong file .class.
Phương án B sai vì chương trình biên dịch mã nguồn Java thành bytecode là `javac`, không phải JVM.
Phương án C đúng một phần, nhưng chưa đầy đủ. JVM không chỉ là chương trình chạy cho Java, nó còn cung cấp môi trường thực thi cho bytecode.
Vì phương án A chính xác và đầy đủ nhất, nên phương án D (Tất cả các đáp án đều đúng) là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
API (Application Programming Interface) là giao diện lập trình ứng dụng, một tập hợp các định nghĩa và giao thức cho phép các ứng dụng phần mềm khác nhau giao tiếp và trao đổi dữ liệu với nhau. Trong ngữ cảnh của Java, API thường là các thư viện chứa các thành phần phần mềm tạo sẵn, cung cấp các chức năng để chương trình Java có thể sử dụng, ví dụ như các lớp (class), phương thức (method), giao diện (interface). Do đó, đáp án B là chính xác nhất. Các đáp án còn lại không hoàn toàn chính xác:
- A: API không chỉ là thư viện mã nguồn của Java mà còn có thể là các dịch vụ web hoặc các giao thức khác.
- C: Mặc dù có các API cung cấp giao diện đồ họa (như Swing hoặc JavaFX), nhưng API không chỉ giới hạn ở giao diện đồ họa.
- D: Vì có một đáp án đúng (B) nên đáp án này sai.
- A: API không chỉ là thư viện mã nguồn của Java mà còn có thể là các dịch vụ web hoặc các giao thức khác.
- C: Mặc dù có các API cung cấp giao diện đồ họa (như Swing hoặc JavaFX), nhưng API không chỉ giới hạn ở giao diện đồ họa.
- D: Vì có một đáp án đúng (B) nên đáp án này sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong Java, có 3 cách viết chú thích:
- Chú thích một dòng: Sử dụng
//
. Tất cả mọi thứ sau//
trên cùng một dòng sẽ được coi là chú thích. - Chú thích nhiều dòng: Sử dụng
/*
để bắt đầu và*/
để kết thúc. Tất cả mọi thứ nằm giữa/*
và*/
sẽ được coi là chú thích, có thể kéo dài trên nhiều dòng. - Chú thích Javadoc: Sử dụng
/**
để bắt đầu và*/
để kết thúc. Đây là một loại chú thích nhiều dòng đặc biệt được sử dụng để tạo tài liệu API bằng công cụ Javadoc.
Do đó, đáp án đúng là C. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Java, thứ tự của các từ khóa `public` và `static` khi khai báo một thành viên (ví dụ: biến hoặc phương thức) không quan trọng. Cả hai cách `public static` và `static public` đều hợp lệ và có ý nghĩa tương đương. Tuy nhiên, theo quy ước và để tăng tính nhất quán và dễ đọc, người ta thường đặt `public` trước `static`.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó thể hiện đúng bản chất của vấn đề: thứ tự không bắt buộc nhưng thường ưu tiên `public` trước.
Đáp án A đúng về mặt thường thấy, nhưng không đầy đủ vì không đề cập đến việc thứ tự ngược lại vẫn hợp lệ.
Đáp án B sai vì thứ tự này ít phổ biến hơn, mặc dù vẫn đúng cú pháp.
Đáp án D sai vì có một đáp án đúng (C).
Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó thể hiện đúng bản chất của vấn đề: thứ tự không bắt buộc nhưng thường ưu tiên `public` trước.
Đáp án A đúng về mặt thường thấy, nhưng không đầy đủ vì không đề cập đến việc thứ tự ngược lại vẫn hợp lệ.
Đáp án B sai vì thứ tự này ít phổ biến hơn, mặc dù vẫn đúng cú pháp.
Đáp án D sai vì có một đáp án đúng (C).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương thức `main` là điểm khởi đầu của một chương trình Java. Câu lệnh khai báo chuẩn của phương thức `main` phải tuân theo một cấu trúc nhất định. Cụ thể:
- `public`: Đảm bảo phương thức `main` có thể được truy cập từ bên ngoài class (từ JVM).
- `static`: Cho phép phương thức `main` được gọi mà không cần tạo một instance (đối tượng) của class chứa nó.
- `void`: Chỉ ra rằng phương thức `main` không trả về bất kỳ giá trị nào.
- `main(String[] args)`: Tên của phương thức là `main`, và nó nhận một mảng các chuỗi (String) làm tham số. Tham số này cho phép truyền các tham số dòng lệnh vào chương trình.
Trong các phương án được đưa ra:
- A. `public static void main(String[] a) {}`: Đúng. Đây là khai báo chuẩn, chỉ khác tên biến `args` thành `a`, nhưng vẫn hợp lệ.
- B. `public static int main(String args) {}`: Sai. Vì kiểu trả về phải là `void` và tham số phải là một mảng các chuỗi `String[]`.
- C. `public static main(String[] args) {}`: Sai. Vì thiếu từ khóa `void` chỉ định kiểu trả về.
- D. `public static final void main(String[] args) {}`: Sai. Mặc dù `final` không gây ra lỗi biên dịch, nhưng nó không phải là một phần của khai báo chuẩn và không cần thiết.
Vậy, đáp án đúng là A.
- `public`: Đảm bảo phương thức `main` có thể được truy cập từ bên ngoài class (từ JVM).
- `static`: Cho phép phương thức `main` được gọi mà không cần tạo một instance (đối tượng) của class chứa nó.
- `void`: Chỉ ra rằng phương thức `main` không trả về bất kỳ giá trị nào.
- `main(String[] args)`: Tên của phương thức là `main`, và nó nhận một mảng các chuỗi (String) làm tham số. Tham số này cho phép truyền các tham số dòng lệnh vào chương trình.
Trong các phương án được đưa ra:
- A. `public static void main(String[] a) {}`: Đúng. Đây là khai báo chuẩn, chỉ khác tên biến `args` thành `a`, nhưng vẫn hợp lệ.
- B. `public static int main(String args) {}`: Sai. Vì kiểu trả về phải là `void` và tham số phải là một mảng các chuỗi `String[]`.
- C. `public static main(String[] args) {}`: Sai. Vì thiếu từ khóa `void` chỉ định kiểu trả về.
- D. `public static final void main(String[] args) {}`: Sai. Mặc dù `final` không gây ra lỗi biên dịch, nhưng nó không phải là một phần của khai báo chuẩn và không cần thiết.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng