Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong Java, có 3 cách viết chú thích:
- Chú thích một dòng: Sử dụng
//
. Tất cả mọi thứ sau//
trên cùng một dòng sẽ được coi là chú thích. - Chú thích nhiều dòng: Sử dụng
/*
để bắt đầu và*/
để kết thúc. Tất cả mọi thứ nằm giữa/*
và*/
sẽ được coi là chú thích, có thể kéo dài trên nhiều dòng. - Chú thích Javadoc: Sử dụng
/**
để bắt đầu và*/
để kết thúc. Đây là một loại chú thích nhiều dòng đặc biệt được sử dụng để tạo tài liệu API bằng công cụ Javadoc.
Do đó, đáp án đúng là C. 3.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Java, thứ tự của các từ khóa `public` và `static` khi khai báo một thành viên (ví dụ: biến hoặc phương thức) không quan trọng. Cả hai cách `public static` và `static public` đều hợp lệ và có ý nghĩa tương đương. Tuy nhiên, theo quy ước và để tăng tính nhất quán và dễ đọc, người ta thường đặt `public` trước `static`.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó thể hiện đúng bản chất của vấn đề: thứ tự không bắt buộc nhưng thường ưu tiên `public` trước.
Đáp án A đúng về mặt thường thấy, nhưng không đầy đủ vì không đề cập đến việc thứ tự ngược lại vẫn hợp lệ.
Đáp án B sai vì thứ tự này ít phổ biến hơn, mặc dù vẫn đúng cú pháp.
Đáp án D sai vì có một đáp án đúng (C).
Do đó, đáp án C là chính xác nhất vì nó thể hiện đúng bản chất của vấn đề: thứ tự không bắt buộc nhưng thường ưu tiên `public` trước.
Đáp án A đúng về mặt thường thấy, nhưng không đầy đủ vì không đề cập đến việc thứ tự ngược lại vẫn hợp lệ.
Đáp án B sai vì thứ tự này ít phổ biến hơn, mặc dù vẫn đúng cú pháp.
Đáp án D sai vì có một đáp án đúng (C).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương thức `main` là điểm khởi đầu của một chương trình Java. Câu lệnh khai báo chuẩn của phương thức `main` phải tuân theo một cấu trúc nhất định. Cụ thể:
- `public`: Đảm bảo phương thức `main` có thể được truy cập từ bên ngoài class (từ JVM).
- `static`: Cho phép phương thức `main` được gọi mà không cần tạo một instance (đối tượng) của class chứa nó.
- `void`: Chỉ ra rằng phương thức `main` không trả về bất kỳ giá trị nào.
- `main(String[] args)`: Tên của phương thức là `main`, và nó nhận một mảng các chuỗi (String) làm tham số. Tham số này cho phép truyền các tham số dòng lệnh vào chương trình.
Trong các phương án được đưa ra:
- A. `public static void main(String[] a) {}`: Đúng. Đây là khai báo chuẩn, chỉ khác tên biến `args` thành `a`, nhưng vẫn hợp lệ.
- B. `public static int main(String args) {}`: Sai. Vì kiểu trả về phải là `void` và tham số phải là một mảng các chuỗi `String[]`.
- C. `public static main(String[] args) {}`: Sai. Vì thiếu từ khóa `void` chỉ định kiểu trả về.
- D. `public static final void main(String[] args) {}`: Sai. Mặc dù `final` không gây ra lỗi biên dịch, nhưng nó không phải là một phần của khai báo chuẩn và không cần thiết.
Vậy, đáp án đúng là A.
- `public`: Đảm bảo phương thức `main` có thể được truy cập từ bên ngoài class (từ JVM).
- `static`: Cho phép phương thức `main` được gọi mà không cần tạo một instance (đối tượng) của class chứa nó.
- `void`: Chỉ ra rằng phương thức `main` không trả về bất kỳ giá trị nào.
- `main(String[] args)`: Tên của phương thức là `main`, và nó nhận một mảng các chuỗi (String) làm tham số. Tham số này cho phép truyền các tham số dòng lệnh vào chương trình.
Trong các phương án được đưa ra:
- A. `public static void main(String[] a) {}`: Đúng. Đây là khai báo chuẩn, chỉ khác tên biến `args` thành `a`, nhưng vẫn hợp lệ.
- B. `public static int main(String args) {}`: Sai. Vì kiểu trả về phải là `void` và tham số phải là một mảng các chuỗi `String[]`.
- C. `public static main(String[] args) {}`: Sai. Vì thiếu từ khóa `void` chỉ định kiểu trả về.
- D. `public static final void main(String[] args) {}`: Sai. Mặc dù `final` không gây ra lỗi biên dịch, nhưng nó không phải là một phần của khai báo chuẩn và không cần thiết.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Java, tên biến (identifiers) phải tuân theo một số quy tắc. Tên biến:
\r\n- \r\n
- Có thể bắt đầu bằng một chữ cái (a-z, A-Z), dấu gạch dưới (_), hoặc ký tự đô la ($). \r\n
- Không được bắt đầu bằng một chữ số. \r\n
- Có thể chứa chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới và ký tự đô la sau ký tự đầu tiên. \r\n
- Không được trùng với các từ khóa (keywords) của Java (ví dụ:
int
,float
,class
,public
,static
,final
, v.v.). \r\n
Trong các lựa chọn:
\r\n- \r\n
- A.
final
không hợp lệ vì "final" là một từ khóa trong Java. \r\n - B.
dem
là hợp lệ. \r\n - C.
_final
là hợp lệ. \r\n - D.
$final
là hợp lệ. \r\n
Vậy, cách đặt tên không chính xác là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương thức `start()` trong applet được gọi sau khi applet đã được khởi tạo (init()) và sau khi applet được hiển thị trên trình duyệt. Nó là nơi bắt đầu thực thi chính của applet, nơi các tác vụ và luồng (thread) của applet được khởi động. Do đó, đáp án A là chính xác nhất vì nó bao hàm ý nghĩa phương thức `start()` bắt đầu việc thực thi của applet.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code Java này đếm số lần ký tự 'p' xuất hiện trong chuỗi "peter piper picked a peck of pickled pepers".
- Chương trình khởi tạo một chuỗi `searchMe` và một biến `numPs` để đếm số lượng ký tự 'p'.
- Vòng lặp `for` duyệt qua từng ký tự của chuỗi.
- Câu lệnh `if` kiểm tra xem ký tự hiện tại có phải là 'p' hay không.
- Nếu ký tự không phải là 'p', lệnh `continue` sẽ bỏ qua các lệnh còn lại trong vòng lặp và chuyển đến lần lặp tiếp theo.
- Nếu ký tự là 'p', biến `numPs` sẽ tăng lên 1.
- Cuối cùng, chương trình in ra số lượng ký tự 'p' đã tìm thấy.
Đếm số lượng ký tự 'p' trong chuỗi "peter piper picked a peck of pickled pepers", ta thấy có tổng cộng 9 ký tự 'p'.
- Chương trình khởi tạo một chuỗi `searchMe` và một biến `numPs` để đếm số lượng ký tự 'p'.
- Vòng lặp `for` duyệt qua từng ký tự của chuỗi.
- Câu lệnh `if` kiểm tra xem ký tự hiện tại có phải là 'p' hay không.
- Nếu ký tự không phải là 'p', lệnh `continue` sẽ bỏ qua các lệnh còn lại trong vòng lặp và chuyển đến lần lặp tiếp theo.
- Nếu ký tự là 'p', biến `numPs` sẽ tăng lên 1.
- Cuối cùng, chương trình in ra số lượng ký tự 'p' đã tìm thấy.
Đếm số lượng ký tự 'p' trong chuỗi "peter piper picked a peck of pickled pepers", ta thấy có tổng cộng 9 ký tự 'p'.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng