Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đương lượng của NaCl được tính bằng công thức: E = M/n, trong đó M là khối lượng mol (58.5 g/mol) và n là số điện tích trao đổi (1). Vậy E = 58.5/1 = 58.5.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp Mohr là phương pháp chuẩn độ kết tủa dùng để định lượng các ion halogenua (thường là clorua) bằng dung dịch bạc nitrat (AgNO3) với sự có mặt của chỉ thị cromat (thường là kali cromat K2CrO4).
Trong phương pháp Mohr, điều quan trọng là kiểm soát pH của dung dịch. pH nên duy trì trong khoảng 6.5 - 10. Nếu pH quá thấp (acidic), ion cromat sẽ chuyển thành dicromat, làm giảm nồng độ ion cromat tự do cần thiết cho việc tạo kết tủa màu đỏ gạch của bạc cromat (Ag2CrO4) tại điểm cuối. Nếu pH quá cao (kiềm), bạc có thể kết tủa dưới dạng bạc hydroxit (AgOH).
Nồng độ các chất không phải là yếu tố quyết định độ chính xác của phép định lượng Mohr. Yếu tố chính ảnh hưởng đến độ chính xác là pH của dung dịch.
Vì vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Trong phương pháp Mohr, điều quan trọng là kiểm soát pH của dung dịch. pH nên duy trì trong khoảng 6.5 - 10. Nếu pH quá thấp (acidic), ion cromat sẽ chuyển thành dicromat, làm giảm nồng độ ion cromat tự do cần thiết cho việc tạo kết tủa màu đỏ gạch của bạc cromat (Ag2CrO4) tại điểm cuối. Nếu pH quá cao (kiềm), bạc có thể kết tủa dưới dạng bạc hydroxit (AgOH).
Nồng độ các chất không phải là yếu tố quyết định độ chính xác của phép định lượng Mohr. Yếu tố chính ảnh hưởng đến độ chính xác là pH của dung dịch.
Vì vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định lượng bằng phương pháp oxy hóa – khử là phương pháp định lượng thể tích dựa vào phản ứng oxy hóa – khử. Phương pháp này sử dụng các chất oxy hóa hoặc chất khử làm thuốc thử chuẩn để xác định nồng độ của chất phân tích. Điểm tương đương trong chuẩn độ được xác định bằng cách sử dụng các chỉ thị oxy hóa - khử hoặc bằng phương pháp đo điện thế.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chất oxy hóa là chất có khả năng nhận electron trong một phản ứng hóa học. Số oxy hóa của chất oxy hóa giảm sau phản ứng.
* A. Fe++: Fe++ có thể bị oxy hóa thành Fe+++, do đó nó là chất khử, không phải chất oxy hóa.
* B. C2O4--: Ion oxalat (C2O4--) có thể bị oxy hóa thành CO2, do đó nó là chất khử.
* C. MnO4-: Ion permanganat (MnO4-) có mangan ở trạng thái oxy hóa cao nhất (+7). Nó có xu hướng nhận electron để giảm số oxy hóa của Mn, ví dụ về Mn++ hoặc MnO2 do đó nó là một chất oxy hóa mạnh.
* D. Mn++: Mn++ có thể bị oxy hóa lên các trạng thái oxy hóa cao hơn, do đó nó là chất khử.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. Fe++: Fe++ có thể bị oxy hóa thành Fe+++, do đó nó là chất khử, không phải chất oxy hóa.
* B. C2O4--: Ion oxalat (C2O4--) có thể bị oxy hóa thành CO2, do đó nó là chất khử.
* C. MnO4-: Ion permanganat (MnO4-) có mangan ở trạng thái oxy hóa cao nhất (+7). Nó có xu hướng nhận electron để giảm số oxy hóa của Mn, ví dụ về Mn++ hoặc MnO2 do đó nó là một chất oxy hóa mạnh.
* D. Mn++: Mn++ có thể bị oxy hóa lên các trạng thái oxy hóa cao hơn, do đó nó là chất khử.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong phương pháp định lượng bằng iod, hồ tinh bột được sử dụng làm chỉ thị. Hồ tinh bột tạo phức màu xanh đậm với iod, giúp nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ khi iod dư.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuốc thử K4[Fe(CN)6] (Kali ferrocyanua) tạo kết tủa đặc trưng với ion Fe3+ (ion sắt(III)) có màu xanh lam (xanh phổ Prussian). Phản ứng này được sử dụng để nhận biết ion Fe3+ trong dung dịch.
Phương trình phản ứng:
4Fe3+ + 3[Fe(CN)6]4- → Fe4[Fe(CN)6]3↓ (xanh lam)
Các ion khác như Zn2+, Ba2+, Cu2+ không tạo kết tủa đặc trưng với K4[Fe(CN)6] như Fe3+.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng