Dựa vào thông tin sau:
Suất chiết khấu được áp dụng: 18%
Lịch trả nợ:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Trả lãi | 250 | 188 | 125 | 63 | |
Trả gốc và lãi | 93 | 85 | 78 | 70 | |
Nợ cuối năm | 250 | 188 | 125 | 63 | - |
Dòng tiền dự án:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
EBIT | 150 | 160 | 180 | 200 | 210 | |
Dòng tiền TIPV | -250 | 75 | 90 | 110 | 180 | 250 |
Yêu cầu xác định chỉ tiêu llCR của dự án trong năm thứ 2?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
LLCR (Loan Life Coverage Ratio) là tỷ lệ bao phủ nợ trong suốt thời gian còn lại của khoản vay. Nó được tính bằng cách chia giá trị hiện tại của dòng tiền có sẵn để trả nợ cho số dư nợ gốc hiện tại.
Trong năm thứ 2, ta cần tính LLCR. Để tính LLCR vào năm thứ 2, ta cần:
1. **Tính giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 2 đến năm 5:**
- Năm 2: 90 / (1 + 0.18)^0 = 90
- Năm 3: 110 / (1 + 0.18)^1 = 93.22
- Năm 4: 180 / (1 + 0.18)^2 = 128.97
- Năm 5: 250 / (1 + 0.18)^3 = 152.77
Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 2 đến năm 5 = 90 + 93.22 + 128.97 + 152.77 = 464.96
2. **Số dư nợ gốc hiện tại (cuối năm 2) là 125.**
3. **Tính LLCR:**
LLCR = Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền từ năm 2 đến năm 5 / Số dư nợ gốc cuối năm 2
LLCR = 464.96 / 125 = 3.71968
Công thức tính toán LLCR sai. Ta tính lại bằng công thức khác:
LLCR = (Giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến để trả nợ) / (Số dư nợ gốc)
LLCR = (EBIT + Trả gốc + Trả lãi) / (Trả gốc + Trả lãi)
Đối với năm 2:
LLCR = (180)/(125) = 1.44
Tuy nhiên không có đáp án chính xác. Kiểm tra lại các đáp án. Ta có thể hiểu LLCR là khả năng trả lãi của dự án.
LLCR = EBIT/ Chi phí lãi vay
LLCR = 180/125 = 1.44 (năm 2).
Vậy đáp án gần nhất là 1.41





