Dòng chảy tầng trong khe hẹp giữa 2 bản phẳng song song đứng yên như có vận tốc trung bình v = 2 m/s. Tại tâm khe hẹp vận tốc bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Dòng chảy tầng giữa hai bản phẳng song song có phân bố vận tốc là parabol. Vận tốc trung bình bằng 2/3 vận tốc cực đại (tại tâm khe hẹp). Do đó, vận tốc tại tâm khe hẹp là: v_max = (3/2) * v = (3/2) * 2 = 3 m/s.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hệ số lưu lượng μ (mu) trong công thức tính lưu lượng qua lỗ thể hiện mức độ hiệu quả của dòng chảy so với lý thuyết. Nó bao gồm ảnh hưởng của cả hệ số vận tốc (φ) và hệ số co hẹp (ε). Khi dòng chảy qua lỗ bị co hẹp nhiều, diện tích dòng chảy thực tế nhỏ hơn nhiều so với diện tích lỗ, dẫn đến hệ số co hẹp ε nhỏ. Do đó, hệ số lưu lượng μ, là tích của φ và ε, cũng sẽ nhỏ. Các lựa chọn khác không giải thích trực tiếp ảnh hưởng đến hệ số lưu lượng như sự co hẹp dòng chảy.
* Phương án A: Tổn thất cục bộ qua lỗ nhỏ thì hệ số vận tốc φ sẽ lớn, dẫn đến hệ số lưu lượng μ lớn.
* Phương án B: Nếu không có tổn thất năng lượng thì hệ số vận tốc φ = 1, và hệ số lưu lượng μ sẽ chỉ phụ thuộc vào hệ số co hẹp ε.
* Phương án D: Phương án C đã cung cấp một lý do chính xác.
* Phương án A: Tổn thất cục bộ qua lỗ nhỏ thì hệ số vận tốc φ sẽ lớn, dẫn đến hệ số lưu lượng μ lớn.
* Phương án B: Nếu không có tổn thất năng lượng thì hệ số vận tốc φ = 1, và hệ số lưu lượng μ sẽ chỉ phụ thuộc vào hệ số co hẹp ε.
* Phương án D: Phương án C đã cung cấp một lý do chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong hệ thống đường ống nối tiếp, chất lỏng chảy qua tất cả các đoạn ống theo cùng một đường dẫn duy nhất. Do đó, lưu lượng chất lỏng phải giống nhau trong mọi đoạn ống. Tổn thất năng lượng sẽ khác nhau tùy thuộc vào chiều dài, đường kính và độ nhám của mỗi đoạn ống. Cột áp của hệ thống bằng tổng cột áp của các đoạn ống chứ không phải bằng cột áp của từng đoạn ống. Lưu lượng của hệ thống bằng lưu lượng của từng đoạn ống, không phải tổng lưu lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta áp dụng phương trình Bernoulli giữa mặt thoáng bể và đầu ra của ống. Vì bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn, ta chỉ xét tổn thất cục bộ tại lối vào ống.
Phương trình Bernoulli có dạng:
P1/γ + V1^2/2g + z1 = P2/γ + V2^2/2g + z2 + hvô
Trong đó:
- P1: Áp suất tại mặt thoáng bể (P1 = 0, áp suất khí quyển).
- V1: Vận tốc tại mặt thoáng bể (V1 ≈ 0, do diện tích mặt thoáng lớn).
- z1: Cao độ mặt thoáng bể.
- P2: Áp suất tại đầu ra của ống (P2 = 0, áp suất khí quyển).
- V2: Vận tốc tại đầu ra của ống (V2 = Q/A, với Q là lưu lượng và A là diện tích mặt cắt ngang của ống).
- z2: Cao độ đầu ra của ống.
- hvô: Tổn thất cục bộ tại lối vào ống.
Ta có:
- H1 = z1 - z2 (cột nước ban đầu) = 3.5 m.
- hvô = 0.5 m.
Thay vào phương trình Bernoulli:
0 + 0 + z1 = 0 + V2^2/2g + z2 + 0.5
z1 - z2 = V2^2/2g + 0.5
H1 = V2^2/2g + 0.5
3. 5 = V2^2/2g + 0.5
V2^2/2g = 3.5 - 0.5 = 3 m
Vậy H2 (cột nước tương ứng với vận tốc V2) = V2^2/2g = 3 m.
Phương trình Bernoulli có dạng:
P1/γ + V1^2/2g + z1 = P2/γ + V2^2/2g + z2 + hvô
Trong đó:
- P1: Áp suất tại mặt thoáng bể (P1 = 0, áp suất khí quyển).
- V1: Vận tốc tại mặt thoáng bể (V1 ≈ 0, do diện tích mặt thoáng lớn).
- z1: Cao độ mặt thoáng bể.
- P2: Áp suất tại đầu ra của ống (P2 = 0, áp suất khí quyển).
- V2: Vận tốc tại đầu ra của ống (V2 = Q/A, với Q là lưu lượng và A là diện tích mặt cắt ngang của ống).
- z2: Cao độ đầu ra của ống.
- hvô: Tổn thất cục bộ tại lối vào ống.
Ta có:
- H1 = z1 - z2 (cột nước ban đầu) = 3.5 m.
- hvô = 0.5 m.
Thay vào phương trình Bernoulli:
0 + 0 + z1 = 0 + V2^2/2g + z2 + 0.5
z1 - z2 = V2^2/2g + 0.5
H1 = V2^2/2g + 0.5
3. 5 = V2^2/2g + 0.5
V2^2/2g = 3.5 - 0.5 = 3 m
Vậy H2 (cột nước tương ứng với vận tốc V2) = V2^2/2g = 3 m.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Let Q1 be the initial flow rate without adding any pipes, and Q2 be the flow rate after adding 4 parallel branches.
* Case 1: Original Pipe (length 2L)
Applying the Darcy-Weisbach formula for head loss:
ΔH = (λ * (2L) * V₁²)/(d * 2g)
Where V₁ is the flow velocity in the original pipe. Flow rate Q₁ = A * V₁ = (πd²/4) * V₁
=> V₁ = Q₁/(πd²/4)
=> ΔH = (λ * 2L * Q₁²)/(d * 2g * (πd²/4)² ) = (16λL * Q₁²)/(π²gd⁵)
* Case 2: After adding 4 parallel branches
When 4 parallel branches are added, the length of each branch is L. The head loss across each branch is:
ΔH = (λ * L * V₂²)/(d * 2g) where V₂ is the flow velocity in each branch.
The flow rate through each branch is Q₂/4 = (πd²/4) * V₂
=> V₂ = Q₂/(4*πd²/4) = Q₂/(πd²)
=> ΔH = (λ * L * Q₂²)/(d * 2g * (πd²)²) = (λL * Q₂²)/(2π²gd⁵)
Since the pressure difference H is the same in both cases, we have:
(16λL * Q₁²)/(π²gd⁵) = (λL * Q₂²)/(2π²gd⁵)
=> 16Q₁² = Q₂²/2
=> Q₂² = 32Q₁²
=> Q₂ = √32 * Q₁ = 4√2 * Q₁ ≈ 5.66Q₁
Therefore, the flow rate increases by a factor of approximately 5.66 when 4 parallel branches are added.
* Case 1: Original Pipe (length 2L)
Applying the Darcy-Weisbach formula for head loss:
ΔH = (λ * (2L) * V₁²)/(d * 2g)
Where V₁ is the flow velocity in the original pipe. Flow rate Q₁ = A * V₁ = (πd²/4) * V₁
=> V₁ = Q₁/(πd²/4)
=> ΔH = (λ * 2L * Q₁²)/(d * 2g * (πd²/4)² ) = (16λL * Q₁²)/(π²gd⁵)
* Case 2: After adding 4 parallel branches
When 4 parallel branches are added, the length of each branch is L. The head loss across each branch is:
ΔH = (λ * L * V₂²)/(d * 2g) where V₂ is the flow velocity in each branch.
The flow rate through each branch is Q₂/4 = (πd²/4) * V₂
=> V₂ = Q₂/(4*πd²/4) = Q₂/(πd²)
=> ΔH = (λ * L * Q₂²)/(d * 2g * (πd²)²) = (λL * Q₂²)/(2π²gd⁵)
Since the pressure difference H is the same in both cases, we have:
(16λL * Q₁²)/(π²gd⁵) = (λL * Q₂²)/(2π²gd⁵)
=> 16Q₁² = Q₂²/2
=> Q₂² = 32Q₁²
=> Q₂ = √32 * Q₁ = 4√2 * Q₁ ≈ 5.66Q₁
Therefore, the flow rate increases by a factor of approximately 5.66 when 4 parallel branches are added.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi ống chữ U chứa chất lỏng quay quanh trục thẳng đứng, chất lỏng chịu tác dụng của lực ly tâm. Lực ly tâm này có xu hướng đẩy chất lỏng ra xa trục quay. Ống b nằm xa trục quay hơn ống a, do đó lực ly tâm tác dụng lên chất lỏng trong ống b lớn hơn. Kết quả là, mực chất lỏng trong ống b sẽ dâng cao hơn so với ống a.
Do đó, đáp án đúng là B.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng