Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 triệu đồng, tổng vốn lưu động bình quân 70 triệu đồng, nguyên giá tài sản cố định 180 triệu đồng, số khấu hao TSCĐ là 50 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)?
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại thuần) của một dự án được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại sử dụng một tỷ lệ chiết khấu phù hợp. Tỷ lệ chiết khấu này phản ánh chi phí cơ hội của việc đầu tư vào dự án đó, hay nói cách khác, là mức lợi nhuận tối thiểu mà nhà đầu tư yêu cầu để bù đắp cho rủi ro và chi phí vốn bỏ ra. Chi phí sử dụng vốn (Cost of Capital) hoặc chi phí sử dụng vốn bình quân (Weighted Average Cost of Capital - WACC) thường được sử dụng làm tỷ lệ chiết khấu trong tính toán NPV. Do đó, đáp án A và C đều có thể đúng, tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) được sử dụng phổ biến hơn, đặc biệt khi dự án được tài trợ từ nhiều nguồn vốn khác nhau.
A. Chi phí sử dụng vốn: Có thể đúng, nhưng WACC thường được ưu tiên hơn.
B. Phần bù rủi ro: Chỉ là một thành phần của tỷ lệ chiết khấu, không phải toàn bộ.
C. Chi phí sử dụng vốn bình quân: Thường là lựa chọn tốt nhất vì nó tính đến cấu trúc vốn của công ty.
D. Chi phí kinh tế: Quá rộng và không cụ thể cho việc chiết khấu dòng tiền.
Vậy nên, đáp án chính xác nhất là C.
NPV (Giá trị hiện tại ròng) là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng tiền vào và giá trị hiện tại của dòng tiền ra. Khi NPV = 0, điều này có nghĩa là dự án hòa vốn, tức là tỷ suất sinh lời của dự án bằng với lãi suất chiết khấu được sử dụng để tính NPV. IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Do đó, khi NPV = 0, IRR sẽ bằng với lãi suất chiết khấu.
Phương án A đúng vì IRR = Lãi suất chiết khấu khi NPV = 0.
Phương án B sai vì IRR > Lãi suất chiết khấu khi NPV > 0.
Phương án C sai vì IRR < Lãi suất chiết khấu khi NPV < 0.
Phương án D sai vì thời gian hoàn vốn không nhất thiết bằng 0 khi NPV = 0. Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu.
* Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị theo thời gian của tiền (A): Phương pháp này chỉ đơn thuần tính thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu mà không chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại. Do đó, nó không xem xét giá trị thời gian của tiền.
* Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ (IRR) (B): IRR là tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng không. Nó có tính đến giá trị thời gian của tiền.
* Tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) (C): NPV tính toán giá trị hiện tại của dòng tiền vào trừ đi giá trị hiện tại của dòng tiền ra, sử dụng một tỷ suất chiết khấu. Do đó, nó có tính đến giá trị thời gian của tiền.
* D. Tất cả các nội dung trên đều sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian: khẳng định này sai vì phương án A đã chứng minh điều ngược lại.
Vậy đáp án đúng là A. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị theo thời gian của tiền.
* Cung cấp cơ chế thanh toán: Các trung gian tài chính cung cấp các phương tiện thanh toán như séc, thẻ tín dụng, chuyển khoản điện tử, giúp các giao dịch kinh tế diễn ra thuận lợi.
* Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ: Các trung gian tài chính tập hợp tiền tiết kiệm nhỏ lẻ từ nhiều cá nhân và tổ chức, tạo thành nguồn vốn lớn để cho vay hoặc đầu tư.
* Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân: Thông qua việc đa dạng hóa danh mục đầu tư, các trung gian tài chính giúp giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư cá nhân.
Chức năng đầu tư vào tài sản thực (ví dụ: bất động sản, máy móc) không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính. Mặc dù một số trung gian tài chính có thể đầu tư vào tài sản thực, nhưng đây không phải là vai trò chính của họ. Vai trò chính của họ là kết nối người tiết kiệm và người đi vay, cung cấp các dịch vụ tài chính, và quản lý rủi ro.
Do đó, đáp án đúng là C.
Do đó, đáp án đúng là A.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.