Đoạn mã sau đây sẽ in ra thông tin gì?
<%
int x=5; int y=0; try
{
out.println(x/y);
}
catch(Exception e)
{
out.println(x);
}
finally
{
out.println(y);
}
%>
%
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã JSP thực hiện phép chia x/y, với x = 5 và y = 0. Vì y = 0, một ngoại lệ ArithmeticException sẽ xảy ra. Khối `try` sẽ bắt ngoại lệ này và chuyển điều khiển đến khối `catch`. Trong khối `catch`, giá trị của x (là 5) sẽ được in ra. Sau đó, khối `finally` sẽ được thực thi, in ra giá trị của y (là 0). Do đó, kết quả in ra sẽ là "5 0".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các thành phần trong J2EE (Java 2 Enterprise Edition) và vai trò của chúng trong việc truy xuất cơ sở dữ liệu.
- A. EJB (Enterprise JavaBeans): EJB là một kiến trúc thành phần phía máy chủ cho phép phát triển và triển khai các ứng dụng doanh nghiệp phân tán, có khả năng mở rộng và chịu lỗi. EJB có thể chứa logic nghiệp vụ và tương tác với cơ sở dữ liệu, nhưng bản thân EJB không phải là thành phần trực tiếp truy xuất cơ sở dữ liệu.
- B. JDBC (Java Database Connectivity): JDBC là một API (Application Programming Interface) cho phép các ứng dụng Java tương tác với cơ sở dữ liệu. Nó cung cấp các lớp và giao diện cần thiết để kết nối, truy vấn, cập nhật và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Đây là thành phần chính được sử dụng để truy xuất cơ sở dữ liệu trong J2EE.
- C. Java Servlet: Servlet là một thành phần phía máy chủ xử lý các yêu cầu HTTP. Servlet có thể tương tác với cơ sở dữ liệu thông qua JDBC, nhưng bản thân nó không phải là cơ chế truy xuất cơ sở dữ liệu trực tiếp.
- D. JSP (JavaServer Pages): JSP là một công nghệ cho phép tạo các trang web động bằng cách nhúng mã Java vào HTML. Tương tự như Servlet, JSP có thể sử dụng JDBC để truy xuất cơ sở dữ liệu, nhưng nó không phải là thành phần trực tiếp thực hiện việc này.
Do đó, đáp án đúng là B. JDBC vì nó là API Java được thiết kế đặc biệt để truy xuất và làm việc với cơ sở dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Có hai mô hình kiến trúc ứng dụng web phổ biến sử dụng JSP (JavaServer Pages):
- Mô hình 1 (JSP Model 1): Trong mô hình này, JSP xử lý cả logic giao diện người dùng và logic nghiệp vụ. JSP trực tiếp nhận yêu cầu từ trình duyệt, xử lý và tạo ra phản hồi HTML. Mô hình này đơn giản nhưng khó bảo trì và mở rộng khi ứng dụng trở nên phức tạp.
- Mô hình 2 (JSP Model 2) hay MVC (Model-View-Controller): Trong mô hình này, ứng dụng được chia thành ba thành phần chính: Model (dữ liệu và logic nghiệp vụ), View (giao diện người dùng - thường là JSP), và Controller (xử lý yêu cầu và điều phối giữa Model và View). Mô hình này phức tạp hơn nhưng dễ bảo trì, mở rộng và kiểm thử hơn.
Vậy đáp án đúng là B. 2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã JSP sử dụng một JavaBean có tên TimeBean1 (cần lưu ý là có vẻ như có một lỗi chính tả, TimeBean1 thay vì TimeBean như đề bài đã nói ở phần đầu). Đoạn mã này lấy giờ hiện tại từ hệ thống và gán nó cho thuộc tính hours của TimeBean1, sau đó in giá trị thuộc tính hours ra trang web. Vì vậy, đáp án đúng là giờ hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong Servlet, để include nội dung của một resource khác (ví dụ: một Servlet, một JSP page, hoặc một file HTML) vào response hiện tại, ta sử dụng phương thức `include()` của đối tượng `RequestDispatcher`. Phương thức này nhận hai tham số: một đối tượng `ServletRequest` và một đối tượng `ServletResponse`. Vì vậy, cú pháp đúng là `include(ServletRequest request, ServletResponse response)`.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mô hình đối tượng của J2EE (Java 2 Enterprise Edition) bao gồm 4 lớp chính:
1. **Client Tier (Lớp Khách):** Bao gồm các thành phần phía người dùng như trình duyệt web, ứng dụng desktop hoặc thiết bị di động, tương tác với các ứng dụng J2EE.
2. **Web Tier (Lớp Web):** Chứa các thành phần xử lý giao diện người dùng và điều hướng, chẳng hạn như Servlets, JavaServer Pages (JSP) và JavaServer Faces (JSF).
3. **Business Tier (Lớp Nghiệp vụ):** Chứa các thành phần xử lý logic nghiệp vụ của ứng dụng, chẳng hạn như Enterprise JavaBeans (EJB).
4. **Enterprise Information Systems (EIS) Tier (Lớp Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp):** Đại diện cho các hệ thống backend như cơ sở dữ liệu, hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) và các nguồn dữ liệu khác mà ứng dụng J2EE tương tác.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng