Đâu là cú pháp của hành vi include? Include()
Include(ServletRequest request, ServletRespone respone) Include(ServletRequest request)
Include(ServletRespone respone)
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong Servlet, để include nội dung của một resource khác (ví dụ: một Servlet, một JSP page, hoặc một file HTML) vào response hiện tại, ta sử dụng phương thức `include()` của đối tượng `RequestDispatcher`. Phương thức này nhận hai tham số: một đối tượng `ServletRequest` và một đối tượng `ServletResponse`. Vì vậy, cú pháp đúng là `include(ServletRequest request, ServletResponse response)`.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mô hình đối tượng của J2EE (Java 2 Enterprise Edition) bao gồm 4 lớp chính:
1. Client Tier (Lớp Khách): Bao gồm các thành phần phía người dùng như trình duyệt web, ứng dụng desktop hoặc thiết bị di động, tương tác với các ứng dụng J2EE.
2. Web Tier (Lớp Web): Chứa các thành phần xử lý giao diện người dùng và điều hướng, chẳng hạn như Servlets, JavaServer Pages (JSP) và JavaServer Faces (JSF).
3. Business Tier (Lớp Nghiệp vụ): Chứa các thành phần xử lý logic nghiệp vụ của ứng dụng, chẳng hạn như Enterprise JavaBeans (EJB).
4. Enterprise Information Systems (EIS) Tier (Lớp Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp): Đại diện cho các hệ thống backend như cơ sở dữ liệu, hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) và các nguồn dữ liệu khác mà ứng dụng J2EE tương tác.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
1. Client Tier (Lớp Khách): Bao gồm các thành phần phía người dùng như trình duyệt web, ứng dụng desktop hoặc thiết bị di động, tương tác với các ứng dụng J2EE.
2. Web Tier (Lớp Web): Chứa các thành phần xử lý giao diện người dùng và điều hướng, chẳng hạn như Servlets, JavaServer Pages (JSP) và JavaServer Faces (JSF).
3. Business Tier (Lớp Nghiệp vụ): Chứa các thành phần xử lý logic nghiệp vụ của ứng dụng, chẳng hạn như Enterprise JavaBeans (EJB).
4. Enterprise Information Systems (EIS) Tier (Lớp Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp): Đại diện cho các hệ thống backend như cơ sở dữ liệu, hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) và các nguồn dữ liệu khác mà ứng dụng J2EE tương tác.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã sai ở dòng lệnh 3: `out.println(x/y);`. Biến `y` chưa được khai báo và khởi tạo giá trị trước khi sử dụng trong phép chia `x/y`. Điều này sẽ gây ra lỗi biên dịch hoặc lỗi trong quá trình chạy chương trình (ví dụ: `java.lang.ArithmeticException: / by zero` nếu `y` được khai báo nhưng không được khởi tạo và trình biên dịch không phát hiện ra lỗi). Các dòng lệnh khác không có lỗi cú pháp rõ ràng.
Lệnh 1 (`int x=10; float z; try`) đúng cú pháp, khai báo biến x kiểu int và z kiểu float, đồng thời bắt đầu một khối try.
Lệnh 2 (`{`) đúng cú pháp, mở đầu một khối lệnh.
Lệnh 4 (`catch(Exception e)`) đúng cú pháp, bắt đầu một khối catch để xử lý ngoại lệ.
Lệnh 1 (`int x=10; float z; try`) đúng cú pháp, khai báo biến x kiểu int và z kiểu float, đồng thời bắt đầu một khối try.
Lệnh 2 (`{`) đúng cú pháp, mở đầu một khối lệnh.
Lệnh 4 (`catch(Exception e)`) đúng cú pháp, bắt đầu một khối catch để xử lý ngoại lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm ra điều *không* phải là ưu điểm của mô hình ứng dụng JSP thứ 2. Các phương án A, B, D đều là ưu điểm của việc tách biệt code và HTML, giúp dễ bảo trì, phân biệt rõ vai trò. Phương án C, "Tiết kiệm chi phí thiết kế", không phải là ưu điểm trực tiếp của mô hình này. Việc tách biệt có thể làm tăng chi phí thiết kế ban đầu do cần có sự phối hợp giữa người thiết kế và lập trình viên, nhưng về lâu dài lại giúp giảm chi phí bảo trì và phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã JSP trên thực hiện các bước sau:
1. Lấy TimeZone mặc định và tạo một đối tượng Calendar sử dụng TimeZone này.
2. Gọi phương thức `setHours()` của bean `TimeBean1` để đặt giờ bằng giờ hiện tại lấy từ đối tượng Calendar. Cụ thể là `cal.get(Calendar.HOUR_OF_DAY)` trả về giờ trong ngày (0-23).
3. In ra giờ (lấy từ `TimeBean1.getHours()`) theo định dạng "giờ:phút". Tuy nhiên, phút của TimeBean1 chưa được set, do đó mặc định sẽ là giá trị khởi tạo ban đầu của kiểu int là 0.
Như vậy, đoạn mã sẽ hiển thị giờ hiện tại và số 0.
1. Lấy TimeZone mặc định và tạo một đối tượng Calendar sử dụng TimeZone này.
2. Gọi phương thức `setHours()` của bean `TimeBean1` để đặt giờ bằng giờ hiện tại lấy từ đối tượng Calendar. Cụ thể là `cal.get(Calendar.HOUR_OF_DAY)` trả về giờ trong ngày (0-23).
3. In ra giờ (lấy từ `TimeBean1.getHours()`) theo định dạng "giờ:phút". Tuy nhiên, phút của TimeBean1 chưa được set, do đó mặc định sẽ là giá trị khởi tạo ban đầu của kiểu int là 0.
Như vậy, đoạn mã sẽ hiển thị giờ hiện tại và số 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong các khẳng định đã cho:
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ 2 không bị ràng buộc bởi các thiết lập phía client" là đúng. Mô hình JSP thứ hai (Model 2) tập trung vào việc xử lý logic nghiệp vụ ở phía server (thường là trong Servlet), và JSP chủ yếu được sử dụng cho việc hiển thị giao diện người dùng. Do đó, nó ít bị ràng buộc bởi các thiết lập phía client hơn so với mô hình JSP thứ nhất (Model 1).
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ nhất tách biệt được giữa code java và html" là sai. Mô hình JSP thứ nhất thường trộn lẫn code Java (scriptlets) trực tiếp vào trang JSP, gây khó khăn cho việc bảo trì và tách biệt logic.
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ hai thường sử dụng mệnh đề để chuyển đổi giữa trang java core và trang giao diện html" không hoàn toàn chính xác. Mặc dù có thể được sử dụng trong mô hình JSP thứ hai, nhưng nó chủ yếu được sử dụng để chuyển hướng yêu cầu giữa các Servlet và JSP, chứ không phải giữa "trang java core" và HTML một cách trực tiếp. Servlet thường xử lý logic và sau đó chuyển tiếp yêu cầu đến JSP để hiển thị.
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ hai không thể sử dụng phạm vi có tầm vực request" là sai. Phạm vi request hoàn toàn có thể được sử dụng trong mô hình JSP thứ hai để truyền dữ liệu giữa Servlet và JSP trong cùng một yêu cầu.
Vậy đáp án đúng nhất là mô hình JSP thứ 2 không bị ràng buộc bởi các thiết lập phía client. Tuy nhiên, vì các đáp án A, B, C, D không liên quan đến các khẳng định trên nên không có đáp án đúng trong các lựa chọn này.
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ 2 không bị ràng buộc bởi các thiết lập phía client" là đúng. Mô hình JSP thứ hai (Model 2) tập trung vào việc xử lý logic nghiệp vụ ở phía server (thường là trong Servlet), và JSP chủ yếu được sử dụng cho việc hiển thị giao diện người dùng. Do đó, nó ít bị ràng buộc bởi các thiết lập phía client hơn so với mô hình JSP thứ nhất (Model 1).
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ nhất tách biệt được giữa code java và html" là sai. Mô hình JSP thứ nhất thường trộn lẫn code Java (scriptlets) trực tiếp vào trang JSP, gây khó khăn cho việc bảo trì và tách biệt logic.
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ hai thường sử dụng mệnh đề
- Khẳng định "Mô hình ứng dụng JSP thứ hai không thể sử dụng phạm vi có tầm vực request" là sai. Phạm vi request hoàn toàn có thể được sử dụng trong mô hình JSP thứ hai để truyền dữ liệu giữa Servlet và JSP trong cùng một yêu cầu.
Vậy đáp án đúng nhất là mô hình JSP thứ 2 không bị ràng buộc bởi các thiết lập phía client. Tuy nhiên, vì các đáp án A, B, C, D không liên quan đến các khẳng định trên nên không có đáp án đúng trong các lựa chọn này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng