DN nộp số thuế nhập khẩu nói trên bằng chuyển khoản, kế toán định khoản như sau.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
* Nợ TK 157 (Hàng gửi đi bán): Tăng giá trị hàng hóa đang trên đường đi hoặc tại đại lý.
* Có TK 156 (Hàng hóa): Giảm giá trị hàng hóa trong kho của doanh nghiệp.
Các đáp án khác không phù hợp vì:
* A. Nợ Tk 511/ Có Tk 155: Định khoản này dùng để ghi nhận doanh thu bán hàng (TK 511) khi đã bán được hàng và ghi giảm giá vốn hàng bán (TK 155).
* B. Nợ Tk 003/ Có Tk 156: TK 003 là tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, dùng để theo dõi hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, không phản ánh việc xuất hàng gửi bán đại lý.
* C. Nợ Tk 632/ Có Tk 156: Định khoản này dùng để ghi nhận giá vốn hàng bán (TK 632) khi đã bán được hàng, không phải khi xuất hàng gửi đi bán.
* Phương án A: Nợ Tk 627, 641, 642/ Có Tk 241 - Phản ánh việc tăng chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và giảm giá trị xây dựng cơ bản dở dang. Đây không phải là nghiệp vụ phản ánh các khoản không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế.
* Phương án B: Nợ Tk 627, 641, 642/ Có Tk 214 - Phản ánh việc trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu phần khấu hao này vượt quá mức quy định hoặc không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
* Phương án C: Nợ Tk 627/ Có Tk 153 - Phản ánh việc xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất chung. Trường hợp công cụ dụng cụ này sử dụng cho mục đích phúc lợi hoặc không phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
* Phương án D: Nợ Tk 627, 641, 642/ Có Tk 152 - Phản ánh việc xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, bán hàng và quản lý. Nếu nguyên vật liệu này sử dụng cho mục đích phúc lợi hoặc tiêu hao vượt định mức thì phần vượt định mức sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
Như vậy, các phương án B, C, D đều có thể phản ánh các khoản không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, phương án B thể hiện rõ nhất nghiệp vụ trích khấu hao (một trong các khoản mục thường gặp không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế nếu không đáp ứng điều kiện).
Khi nhận được thông báo thuế mà doanh nghiệp có thắc mắc về số thuế phải nộp, doanh nghiệp nên gửi thắc mắc đến cơ quan thuế để được giải đáp và làm rõ. Đồng thời, để tránh bị tính lãi chậm nộp, doanh nghiệp vẫn nên nộp ngay số thuế theo thông báo vào Ngân sách Nhà nước. Sau khi có kết quả giải quyết thắc mắc, nếu số thuế nộp thừa, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả hoặc bù trừ vào kỳ sau.
Giải thích:
Khi kế toán tập hợp chi phí xây dựng cơ bản (XDCB), nghiệp vụ này phát sinh các chi phí liên quan đến việc đầu tư xây dựng tài sản cố định.
* TK 241 (Xây dựng cơ bản dở dang): Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, bao gồm chi phí vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí quản lý dự án và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc xây dựng. Khi phát sinh các chi phí này, kế toán sẽ ghi Nợ vào TK 241 để tăng giá trị tài sản đang xây dựng.
* TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): Nếu các chi phí XDCB này chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT), thì phần thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ. Kế toán ghi Nợ vào TK 1331 để phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ.
* TK 111, 112, 331,…: Các tài khoản này phản ánh nguồn tiền hoặc các khoản phải trả để thanh toán cho các chi phí XDCB. TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng), TK 331 (Phải trả người bán). Khi thanh toán hoặc phát sinh công nợ phải trả, kế toán ghi Có vào các tài khoản này.
Các đáp án khác sai vì:
* Đáp án A sai vì sử dụng TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ của hoạt động đầu tư BĐS), không phù hợp cho chi phí XDCB thông thường.
* Đáp án B sai vì sử dụng TK 627 (Chi phí sản xuất chung), TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt), không liên quan đến chi phí XDCB.
* Đáp án D sai vì sử dụng TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp), không phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của chi phí XDCB.
Số thuế GTGT được khấu trừ là số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, làm giảm số thuế GTGT phải nộp. Khi xác định được số thuế GTGT được khấu trừ, kế toán sẽ ghi giảm số thuế GTGT đầu vào (Tk 133) và ghi giảm số thuế GTGT phải nộp (Tk 3331). Do đó, bút toán chính xác là: Nợ Tk 3331/ Có Tk 133.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.