ĐIfiN GIẢI nào sau đây có nhiều ở DỊCH NGOẠI BÀO hơn DỊCH NỘI BÀO?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Dịch ngoại bào và dịch nội bào có thành phần ion khác nhau. Dịch ngoại bào giàu Na+ và Cl-, còn dịch nội bào giàu K+ và PO43-. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hội chứng thận hư gây ra nhiều rối loạn điện giải, trong đó hạ canxi máu (hypocalcemia) là một nguyên nhân quan trọng gây ra chứng vọp bẻ. Canxi đóng vai trò quan trọng trong dẫn truyền thần kinh và co cơ. Khi nồng độ canxi trong máu giảm, ngưỡng kích thích của tế bào thần kinh và cơ giảm, dẫn đến tăng tính kích thích và dễ bị co thắt, gây ra vọp bẻ.
Các rối loạn điện giải khác như giảm kali (K+) hoặc magie (Mg2+) cũng có thể góp phần gây ra các vấn đề về cơ, nhưng hạ canxi máu là nguyên nhân phổ biến hơn gây ra vọp bẻ ở bệnh nhân hội chứng thận hư.
Do đó, đáp án đúng là C. Giảm Ca2+.
Các lựa chọn khác không phải là nguyên nhân chính:
* A. Giảm K+: Giảm kali máu có thể gây yếu cơ, chuột rút, nhưng ít gây vọp bẻ hơn so với hạ canxi máu.
* B. Giảm Mg2+: Giảm magie máu cũng có thể gây ra các vấn đề về cơ, nhưng không điển hình bằng hạ canxi máu.
* D. Giảm ATP: ATP là nguồn năng lượng cho co cơ. Mặc dù thiếu ATP có thể gây ra các vấn đề về cơ, nhưng nó không phải là nguyên nhân chính gây ra vọp bẻ trong hội chứng thận hư.
Các rối loạn điện giải khác như giảm kali (K+) hoặc magie (Mg2+) cũng có thể góp phần gây ra các vấn đề về cơ, nhưng hạ canxi máu là nguyên nhân phổ biến hơn gây ra vọp bẻ ở bệnh nhân hội chứng thận hư.
Do đó, đáp án đúng là C. Giảm Ca2+.
Các lựa chọn khác không phải là nguyên nhân chính:
* A. Giảm K+: Giảm kali máu có thể gây yếu cơ, chuột rút, nhưng ít gây vọp bẻ hơn so với hạ canxi máu.
* B. Giảm Mg2+: Giảm magie máu cũng có thể gây ra các vấn đề về cơ, nhưng không điển hình bằng hạ canxi máu.
* D. Giảm ATP: ATP là nguồn năng lượng cho co cơ. Mặc dù thiếu ATP có thể gây ra các vấn đề về cơ, nhưng nó không phải là nguyên nhân chính gây ra vọp bẻ trong hội chứng thận hư.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Acid chuyển hóa là tình trạng mà cơ thể tích tụ quá nhiều acid hoặc mất quá nhiều base (kiềm). Điều này dẫn đến giảm nồng độ HCO3- (bicarbonate) trong máu và làm giảm pH máu xuống dưới 7.35. Vậy đáp án đúng là D: HCO - giảm và pH < 7,35.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định các xét nghiệm nước tiểu nào liên quan đến bệnh thận và đường tiết niệu.
* Phương án A: Urobilinogen và bilirubin thường liên quan đến các bệnh lý về gan mật hơn là bệnh thận và đường tiết niệu.
* Phương án B: Bạch cầu, nitrite, pH, glucose, protein và hồng cầu đều là các chỉ số quan trọng trong xét nghiệm nước tiểu, có thể phản ánh tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu (bạch cầu, nitrite, pH), tổn thương thận (protein, hồng cầu), hoặc các bệnh lý như đái tháo đường (glucose).
* Phương án C: Glucose và ketone thường liên quan đến bệnh đái tháo đường không kiểm soát.
* Phương án D: Vì phương án B đúng, và các phương án khác không hoàn toàn đúng, nên phương án D không đúng.
Vậy, đáp án đúng là phương án B.
* Phương án A: Urobilinogen và bilirubin thường liên quan đến các bệnh lý về gan mật hơn là bệnh thận và đường tiết niệu.
* Phương án B: Bạch cầu, nitrite, pH, glucose, protein và hồng cầu đều là các chỉ số quan trọng trong xét nghiệm nước tiểu, có thể phản ánh tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu (bạch cầu, nitrite, pH), tổn thương thận (protein, hồng cầu), hoặc các bệnh lý như đái tháo đường (glucose).
* Phương án C: Glucose và ketone thường liên quan đến bệnh đái tháo đường không kiểm soát.
* Phương án D: Vì phương án B đúng, và các phương án khác không hoàn toàn đúng, nên phương án D không đúng.
Vậy, đáp án đúng là phương án B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Suy gan, đặc biệt là suy gan mất khả năng tổng hợp, ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng sản xuất các protein quan trọng của gan. Trong các xét nghiệm được liệt kê:
* Albumin: Albumin là một protein quan trọng được gan tổng hợp. Nồng độ albumin giảm là một dấu hiệu quan trọng của suy gan, cho thấy gan không còn khả năng sản xuất đủ protein này.
* Các chất điện giải (Na, K, Ca, Cl): Mặc dù rối loạn điện giải có thể xảy ra trong suy gan, chúng không phải là chỉ số trực tiếp đánh giá khả năng tổng hợp của gan.
* Creatinine: Creatinine là sản phẩm thải của cơ, được thận lọc. Nồng độ creatinine tăng thường liên quan đến suy thận, không phải suy gan.
Do đó, albumin là xét nghiệm chính để đánh giá khả năng tổng hợp của gan trong trường hợp suy gan.
Vậy đáp án đúng là B.
* Albumin: Albumin là một protein quan trọng được gan tổng hợp. Nồng độ albumin giảm là một dấu hiệu quan trọng của suy gan, cho thấy gan không còn khả năng sản xuất đủ protein này.
* Các chất điện giải (Na, K, Ca, Cl): Mặc dù rối loạn điện giải có thể xảy ra trong suy gan, chúng không phải là chỉ số trực tiếp đánh giá khả năng tổng hợp của gan.
* Creatinine: Creatinine là sản phẩm thải của cơ, được thận lọc. Nồng độ creatinine tăng thường liên quan đến suy thận, không phải suy gan.
Do đó, albumin là xét nghiệm chính để đánh giá khả năng tổng hợp của gan trong trường hợp suy gan.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
VS TĂNG là viết tắt của Vòng Sắc Tố Tăng. Vòng sắc tố tăng (VS TĂNG) trong đánh giá tình trạng thường liên quan đến tình trạng cô đặc máu. Khi máu bị cô đặc, nồng độ các thành phần trong máu tăng lên, làm thay đổi các chỉ số và biểu hiện trên vòng sắc tố.
Các lựa chọn khác không liên quan trực tiếp đến vòng sắc tố tăng:
- Viêm nhiễm: Gây ra các phản ứng viêm và thay đổi các chỉ số viêm, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến vòng sắc tố.
- Thiếu máu: Làm giảm nồng độ hemoglobin và số lượng hồng cầu, không gây tăng vòng sắc tố.
- Nhiễm giun: Có thể gây thiếu máu và các vấn đề dinh dưỡng, nhưng không trực tiếp gây tăng vòng sắc tố.
Các lựa chọn khác không liên quan trực tiếp đến vòng sắc tố tăng:
- Viêm nhiễm: Gây ra các phản ứng viêm và thay đổi các chỉ số viêm, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến vòng sắc tố.
- Thiếu máu: Làm giảm nồng độ hemoglobin và số lượng hồng cầu, không gây tăng vòng sắc tố.
- Nhiễm giun: Có thể gây thiếu máu và các vấn đề dinh dưỡng, nhưng không trực tiếp gây tăng vòng sắc tố.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng